NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O là phản ứng trao đổi thường được áp dụng trong giờ học hóa học. Bài viết này sẽ chứng minh giúp bạn đọc hiểu rõ về phản ứng trên để từ đó vận dụng vào giải bài tập hóa học
1. Phương trình phản ứng phân tử NaHCO3 + H2SO4:
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
– Điều kiện của phản ứng NaHCO3 ra Na2SO4
– Điều kiện để phản ứng trên xảy ra ở nhiệt độ thường
– Phương trình ion thu gọn NaHCO3 + H2SO4 là
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Phương trình ion thu gọn:
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
– Hiện tượng phản ứng khi cho NaHCO . giải pháp được thêm vào3 tác dụng của H2SO4
Khi cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với H2SO4 ta thấy có khí không màu thoát ra.
2. Tìm hiểu về NaHCO3 và H2SO4:
2.1. Tìm hiểu về NaHCO3:
Một. Ý tưởng:
Natri Hydrocacbonat là hợp chất thường ở dạng bột mịn, màu trắng, dễ hút ẩm nhưng ít tan trong nước. Với sự có mặt của các ion H +, CO2 được tạo ra. Natri bicacbonat có công thức hóa học là NaHCO3.
Một số tên gọi thông dụng khác của Natri Hydrocacbonat trong thực phẩm được biết đến như: muối đêm, bột mì đêm, natri bicacbonat, natri bicacbonat, muối nở. Vì được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm nên nó còn có nhiều tên gọi khác như: soda nấu ăn, soda bicarbonate, soda bánh mì,… Mặc dù soda là tên gọi chung của muối Na2CO3 và NaHCO3 nhưng trên thực tế người ta thường gọi natri bicarbonate là muối nở và natri cacbonat là soda.
b. Tính chất vật lý của NaHCO3:
Natri bicacbonat, tức là muối nở, là một chất rắn màu trắng với các tinh thể đơn nghiêng và dạng bột, hơi mặn và có mùi tương tự như mùi của xút tẩy rửa.
– Khác với nhiều muối hiđrocacbonat và muối của các kim loại khác. NaHCO3 ít tan trong nước và đôi khi có thể được coi là không tan.
Cũng được tìm thấy tự nhiên trong núm vú ở những nơi từng có hoặc từng có nước bọt, chất tẩy rửa này được tạo ra từ hàng ngàn năm trước khi sông hồ bốc hơi nhanh chóng do nhiệt độ cao. .
c. Tính chất hóa học của NaHCO3:
– Natri bicacbonat là muối axit có nguyên tử H di động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên, do NaHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên có thể phản ứng với axit mạnh hơn (ví dụ: HCl…), giải phóng CO2 nên NaHCO3 cũng có thể đóng vai trò bazơ và tính chất này được phát huy triệt để. sử dụng . tính axit
Trong dung dịch nước, NaHCO3 bị thủy phân tạo thành bazơ yếu
NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3
Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm mất màu dung dịch phenolphtalein.
Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước, giải phóng CO2
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
Tác dụng với bazơ tạo muối mới, bazơ mới
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
hoặc tạo hai vùng mới:
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
d.Điều chế/Sản xuất Natri Hydrocacbonat:
Điều chế natri bicacbonat về mặt hóa học bằng cách cho canxi cacbonat, natri clorua, amoniac và cacbonat điôxít phản ứng trong nước.
– Cho khí cacbonic tác dụng với dung dịch natri hiđroxit trong nước thu được natri cacbonat. Sau đó, chúng tôi thêm carbon dioxide để tạo ra sản phẩm natri bicacbonat, tiếp theo là nồng độ đủ cao để thu được muối khô:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2Na2CO3
– Soda tro được hòa tan trong nước và xử lý bằng carbon dioxide, cuối cùng natri bicarbonate được tạo ra ở dạng rắn:
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
đ. Ứng dụng:
* Trong lĩnh vực thực phẩm
Đây là một trong những công dụng của baking soda mà chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp trong công nghiệp chế biến. Nó giúp tạo độ giòn cho bánh quy, bánh quy giòn, bánh quy. Ngoài ra, để bổ sung chất trung hòa giảm lượng axit trong nước giải khát, nó được sử dụng như một chất phụ gia an toàn và hiệu quả cao. Hơn nữa, natri bicacbonat còn có tác dụng làm mềm một số loại thực phẩm và có tác dụng làm đẹp, tăng tính thẩm mỹ cho bánh.
Một điều thú vị nữa là nó còn có tác dụng làm đẹp cho bánh như một loại bột đêm. Dùng rất hiệu quả để hỗ trợ làm gia vị trong các món thịt, nước hầm xương.
NaHCO3 là thực phẩm
Baking Soda giúp bánh giòn, xốp hơn
*Đặc biệt trong lĩnh vực y tế
Đóng vai trò là chất dùng trong việc trung hòa axit, góp phần điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày như thanh nhiệt, khó tiêu. Là một thành phần trong áo choàng tắm hoặc được sử dụng trực tiếp để loại bỏ mảng bám và làm sạch răng bằng cách chà xát lên răng. Có tác dụng giảm lượng dầu trên da đầu, hạn chế mụn trên mặt, hỗ trợ tạo bọt và tăng độ pH ở một số loại bọt.
NaHCO3 là nước uống y tế
Ứng dụng của NaHCO3 trong điều trị bệnh
*Những ứng dụng khác
NaHCO3 trong các ứng dụng khác:
Dùng trong tẩy rửa, làm sạch dụng cụ nhà bếp, kháng một số loại chất khử trùng.
Ứng dụng trong xử lý nước thải, chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, trong ngành cao su, da thuộc, nhiên liệu.
2.2. Tìm hiểu về H2SO4:
Một. Ý tưởng:
Axit sunfuric là một axit vô cơ bao gồm lưu huỳnh, oxy và hydro. H2SO4 là một hóa chất không mùi, không màu và có tính hủy diệt, hòa tan trong nước với nhiều tỷ lệ khác nhau và có phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
Nó là huyền phù không bay hơi, gần như gấp đôi nước (H2SO4 98% D = 1,84g/cm3) Đặc biệt, do áp suất cao giữa axit sunfuric và nước nên H2SO4 tinh khiết được tìm thấy trên mặt đất. .
Bên cạnh đó, H2SO4 còn là thành phần tạo nên mưa axit và được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit hoặc axit sunfuric bị oxi hóa trong nước. Chúng là một loại hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu cũng như chất xúc tác trong nhiều ngành công nghiệp, sản xuất..
Các nước trên thế giới hàng năm sản xuất hơn 150 triệu tấn H2SO4. và sử dụng chúng trong sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón, nhựa và sơn hoặc chất tẩy rửa tổng hợp.
Công thức hóa học của axit sunfuric: H2SO4
b. Tính chất vật lý của H2SO4:
Axit sunfuric là chất hóa học tồn tại ở thể lỏng, lơ lửng và nặng hơn nước, tan trong nước và dễ bay hơi.
Axit sunfuric đặc sẽ hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha dung dịch không được đổ nước vào axit sunfuric mà phải móc từ axit sunfuric nếu không có thể gây kích ứng da.
H2SO4 có thể do các hợp chất hữu cơ than hoạt tính gây ra.
c. Tính chất hóa học của H2SO4:
Tương phản với Axit Sunfuric tồn tại ở định dạng
Axit sunfuric làm quỳ tím hóa đỏ.
Tạo thành muối sunfat sunfat khi phản ứng với các kim loại đứng trước H (trừ Pb).
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H
Tạo thành muối mới khi phản ứng với oxit bazơ (trong đó kim loại vẫn còn hóa trị) và nước.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Tạo thành muối mới Axit sunfuric phản ứng với muối (trong đó kim loại vẫn còn hóa trị) và axit mới.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
Tạo thành muối và nước mới khi axit sunfuric phản ứng với bazơ.
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
So sánh với axit sunfuric tồn tại ở dạng đặc trưng
axit sunfuric
Axit sunfuric đặc là một chất oxi hóa mạnh và là một axit mạnh, có các tính chất sau
Phản ứng với kim loại: Khi cho mẫu Cu vào H2SO4 tạo dung dịch màu xanh lam, có khí mùi khai.
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Phản ứng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng SO2. khí ga
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Phản ứng với các chất khử khác:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
H2SO4 còn có tính năng ưa nước đặc trưng như cho H2SO4 vào cốc đựng nước đường, sau phản ứng nước đường sẽ chuyển sang màu đen và tràn ra ngoài theo phương trình hóa học sau:
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
đ. Ứng dụng của axit sunfuric:
-Tỷ trọng sản xuất công nghiệp
Axit sunfuric được sử dụng trong quá trình sản xuất kim loại như tôn, đồng hay dùng làm dung dịch tẩy rửa, tẩy gỉ cho bề mặt sắt thép.
Ngoài ra, H2SO4 còn được dùng trong các sản phẩm có gốc sunfat. Sản xuất sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi mạ điện, thuốc nổ, chất dẻo, phân bón, sản xuất thuốc. Hỗn hợp axit và nước được sử dụng làm chất điện phân trong các loại pin khác nhau, axit… Hợp chất axit và nước được sử dụng làm chất điện phân trong các loại pin khác nhau, axit nào…
-Sản xuất phân bón
Axit photphoric điều chế từ H2SO4 được dùng để sản xuất phân lân, amoni photphat canxi đihiđrophotphat và cũng được dùng để sản xuất amoni sunfat.
-Trong xử lý nước thải
Axit sunfuric được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để loại bỏ tạp chất, trung hòa pH và lọc bỏ các ion Ca2+, Mg2+ có trong môi trường nước thải.
-Trong phòng thí nghiệm
Dùng trong điều chế các axit yếu hạn chế như: HNO3. HCl trong thí nghiệm.
Axit sunfuric còn tạo ra nhiều ứng dụng trong đời sống
3. Bài tập liên quan:
Câu 1. Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. Fe(OH)3.
B. Mg(OH)2.
C.NaCl.
D. NaHCO3.
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.
B. K2SO4.
C. Ba(OH)2.
D. HClO4.
Câu trả lời là không
Câu 3. Muối nào sau đây là muối của axit?
A.NH4NO3.
B.Na3PO4.
C. Ca(HCO3)2.
D. CH3COONa.
ĐÁP ÁN C
Câu 4. Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
A. K2CO3.
B. (NH4)2CO3.
C. Al(OH)3.
D. NaHCO3.
Đáp án A
Câu 5. Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch trên.
A. 21,4
B. 42,8
C.32.1
D. 20,4
Đáp án A
Gọi công thức của hai muối cacbonat là M2CO3 và M’CO3, ta có:
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O
M’CO3 + 2HCl → M’Cl2 + CO2 + H2O
Áp dụng phương pháp tăng cân:
1 mol muối cacbonat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.
35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = n muối cacbonat = 0,2(mol)
⇒ mmuối clorua = mmuối cacbonat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4 (gam)