Bản đồ hành chính đất nước Mozambique (Mozambique Map) phóng to năm 2023

Bản đồ hành chính đất nước Mozambique (Mozambique Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ hành chính đất nước Mozambique (Mozambique Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính chi tiết đất nước Mozambique như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Mozambique. Khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu về Mozambique

Vị trí địa lý: Ở Đông Nam Phi, giáp Tan-da-ni-a, eo biển Mô-dăm-bích, Xô-ma-li, Nam Phi, Dăm-bua, Dăm-bi-a, Ma-la-u. Tọa độ: 18015 vĩ độ nam, 35000 kinh đông.

diện tích: 801.590 km2

Thủ đô: Maputo (Maputo)

Lịch sử: Người Bồ Đào Nha đến Mozambique năm 1498 và trong những thế kỷ tiếp theo nơi đây trở thành vùng đất săn bắt nô lệ da đen và là thuộc địa của Bồ Đào Nha. Tháng 6 năm 1972, chính phủ mới ở Bồ Đào Nha công nhận quyền độc lập của Mozambique. Tháng 9 năm 1974, Chính phủ lâm thời Mozambique do Chủ tịch Đảng Frelimo đứng đầu được thành lập. Ngày 25 tháng 6 năm 1975, Mozambique tuyên bố độc lập. Từ năm 1990, Mozambique điều chỉnh chính sách theo xu hướng dân chủ xã hội, đa nguyên, đa đảng. Tháng 10 năm 1994, cuộc tổng tuyển cử đa đảng đầu tiên bầu trực tiếp tổng thống và 250 đại biểu Quốc hội.

Ngày Quốc khánh: 25 tháng 6 (1975)

Khí hậu: Miền Bắc: khí hậu cận xích đạo, Miền Nam: khí hậu nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình: 25 – 28oC. Lượng mưa trung bình: 1.500 mm.

địa hình: Chậm về phía đông, giáp biển; khu đất cao ráo ở trung tâm; cao nguyên ở phía tây bắc; dãy núi ở phía tây.

tài nguyên thiên nhiên: Than, titan, khí tự nhiên.

Dân số: 25.833.000 người (ước tính 2013)

Dân tộc: Các bộ lạc bản địa chiếm 99,66% (Shangaan, Chokwe, Manykia, Sena và những người khác); số ít là người châu Âu, Âu-Á-Phi, v.v.

Ngôn ngữ chính: tiếng Bồ Đào Nha; Tiếng Anh và một số phương ngữ bản địa cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Tín ngưỡng phồn thực (50%), Thiên chúa giáo (30%), Hồi giáo (20%).

Kinh tế: Năm 1994, quốc gia này được xếp vào danh sách những quốc gia nghèo nhất thế giới. Chính phủ Mozambique sau đó đã tiến hành một loạt cải cách kinh tế, đẩy nhanh quá trình tư nhân hóa các doanh nghiệp nhà nước. Từ năm 1996, lạm phát giảm và tỷ giá hối đoái dần ổn định. Nền kinh tế của nó cung cấp điện, dịch vụ cảng và vận chuyển quá cảnh sang các nước láng giềng. Mozambique hàng năm phải nhập khẩu gạo để phục vụ nhu cầu trong nước. Trong những năm qua, Mozambique đã đạt được nhiều thành công trong cải cách kinh tế, sử dụng hiệu quả nguồn tài trợ quốc tế, duy trì tốc độ tăng trưởng liên tục từ 7% đến 8%/năm.

Sản phẩm của ngành: Thực phẩm, đồ uống, hóa chất (phân bón, xà phòng, sơn), sản phẩm dầu mỏ, dệt may, xi măng, thủy tinh, amiăng, thuốc lá.

Những sản phẩm nông nghiệp: Bông, hạt điều, mía đường, chè, sắn, ngô, gạo, trái cây nhiệt đới; thịt bò, gia cầm.

Những thành phố lớn: Beira, Nampula…

Đơn vị tiền tệ: kim loại (Mt); 1 Mt = 100 centavos.

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Maputo, đảo Inhaca, sông Damberi, hồ Niasa, v.v.

Mối quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 25/6/1975. Gia nhập các tổ chức quốc tế: AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCOM UNIDO, UPU, WFTU, WHO , WIPO, WMO, WTrO, v.v.

2. Bản đồ hành chính Mozambique khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Google Maps của Mozambique

Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *