1. Quan điểm xây dựng chương trinh:
Chương trình Tin học cụ thể hóa các quan điểm của chương trình tổng thể, chú ý các yêu cầu quan trọng sau:
1.1. Kế thừa và phát triển:
a) Kế thừa chương trình Tin học hiện đại
Kế thừa và phát triển chương trình Tin học Ưu điểm cơ bản của chương trình hiện hành là tính hệ thống, tính khoa học, tránh thiên về lý thuyết ở một số nội dung và tránh lặp lại giữa các cấp học. gây quá tải.
b) Khai thác chương trình môn Tin học phổ thông của các nước tiên tiến
Trong bối cảnh nhiều quốc gia coi trọng việc xây dựng chương trình giáo dục tin học nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chương trình Tin học khai thác, chọn lọc và ứng dụng chương trình truyền tải các môn học tin học. nghiên cứu về quá trình nước đi đầu Khởi động hội nhập, hướng tới tầm quốc tế.
1.2. Tính khoa học, hiện đại và sư phạm:
Chương trình Tin học chọn lọc những nội dung cơ bản, phổ thông, hiện đại của ba mạch kiến thức DL, ICT, CS, đồng thời quan tâm đúng mức các nội dung ảnh hưởng về đạo đức, pháp luật, VHTT. học đối với xã hội, đảm bảo nguyên tắc “dạy chữ, dạy người” và coi trọng tính nhân văn trong thời đại kết nối cao giữa thế giới thực và thế giới số.
Chương trình được thiết kế với các nguyên tắc sư phạm: đảm bảo tính vừa đủ, phát triển mạch kiến thức theo cả đường thẳng và đồng tâm, xây dựng hệ thống khái niệm trọng tâm. Chương trình lựa chọn nội dung và yêu cầu phù hợp với lứa tuổi, đan xen nội dung lý thuyết với thực hành, gắn kết với nội dung trực quan. Đề xuyên suốt các cấp học với yêu cầu nâng cao. Các khái niệm cơ bản cốt lõi bắt đầu hình thành ở cấp tiểu học và được phát triển đầy đủ và tiến bộ ở các cấp học cao hơn.
1.3. Tính thực dụng:
a) Phục vụ định hướng nghề nghiệp
Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhiều ngành nghề, công việc mới xuất hiện đòi hỏi kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, chương trình Tin học thể hiện khả năng kết nối và lan tỏa sâu rộng. mở rộng tin học đến tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống, tạo cho các đối tượng học sinh khác nhau sự tương đồng giữa tin học chuyên ngành và tin học ứng dụng.
b) Triển khai giáo dục STE
Định hướng giáo dục STEM đang được phát triển như một hướng đi quan trọng trong giáo dục và đào tạo ở nhiều quốc gia trên thế giới. Là công nghệ nền tảng, hội tụ tất cả các yếu tố của giáo dục STEM (Khoa học (S), Công nghệ (T), Kỹ thuật (E) và Toán học (M)), Tin học có vai trò trung tâm kết nối các môn học, thúc đẩy giáo dục STEM, phát huy tính sáng tạo của học sinh Nhằm tạo ra các sản phẩm số có hàm lượng CNTT-TT cao. Chương trình giảng dạy Tin học khai thác lợi thế của phân tích liên ngành bằng cách yêu cầu học sinh tạo ra các sản phẩm kỹ thuật số học tập cá nhân và theo nhóm để thu hẹp khoảng cách giữa giáo dục học thuật và thực tiễn.
1.4. Tính năng mở:
a) Mở nội dung chương
Chương trình Tin học có các môn học bắt buộc và các môn học tự chọn. Nội dung chủ đề độc lập với phần cứng và phần mềm của thiết bị cụ thể, không phụ thuộc vào phần mềm và tài liệu học tập mở hay đóng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác vận chuyển phù hợp với khả năng của địa phương và đối tượng học sinh cùng nhau di chuyển. Do đặc thù riêng, chương trình môn Tin học cần được cập nhật, điều chỉnh định kỳ theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo tính hiện đại, tính thời sự, đáp ứng sự phát triển rất nhanh của thế giới. công nghệ số, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của đất nước.
b) Đa dạng các hình thức giáo dục
Chương trình Tin học chọn lọc những chủ đề thiết thực, thú vị, tạo điều kiện cho học sinh học và ứng dụng tin học không chỉ trong môn Tin học mà còn trong các môn học khác, không chỉ trong khuôn viên trường. trường học mà còn ở môi trường ngoài khuôn viên trường (ở nhà, qua mạng máy tính, trong câu lạc bộ và trong thực tế).
2. Đặc điểm môn học:
Giáo dục tin học có vai trò then chốt trong việc chuẩn bị cho học sinh khả năng tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư và toàn cầu hóa. Tin học có ảnh hưởng to lớn đến cách sống, suy nghĩ và hành động của con người, là công cụ hỗ trợ đắc lực để biến việc học thành tự học suốt đời.
Môn Tin học giúp học sinh thích ứng dụng và hội nhập vào xã hội hiện đại, hình thành và phát triển năng lực tin học của học sinh để học tập, lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống góp phần xây dựng sự nghiệp. xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nội dung môn Tin học phát triển hài hòa ba mạch kiến trúc: Giáo dục số đại cương (DL), Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), Khoa học máy tính (CS) và được chia thành hai giai đoạn. :
– Giai đoạn giáo dục cơ bản:
Tin học giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực sử dụng công cụ số, làm quen và sử dụng Internet; bước đầu hình thành và phát triển tư duy giải quyết vấn đề độc đáo với sự hỗ trợ của máy tính và hệ thống máy tính; hiểu và hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản về trao đổi và chia sẻ thông tin
Ở bậc tiểu học, học sinh chủ yếu học sử dụng các phần mềm hỗ trợ học tập đơn giản, sử dụng các thiết bị máy tính theo nguyên tắc giữ gìn sức khỏe, đồng thời bước đầu hình thành tư duy giải quyết vấn đề. Chủ đề máy tính chủ đề có hỗ trợ.
Ở cấp THCS, học sinh được học cách sử dụng, khai thác các phần mềm thông tin ứng dụng để tạo ra các sản phẩm phục vụ học tập và đời sống; thực hiện các hành động phát hiện và giải quyết vấn đề sáng tạo với sự trợ giúp của các công cụ và tự động hóa hệ thống của công nghệ kỹ thuật số; Học cách sắp xếp, lưu trữ, quản lý, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu số, đồng thời đánh giá và chọn lọc thông tin.
– Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp:
Môn Tin học có sự phân hóa sâu sắc. Lướt theo sở thích và dự định nghề nghiệp tương lai, học sinh chọn 1 trong 2 định hướng là Tin học ứng dụng và Khoa học máy tính.
Hai định hướng chia sẻ một số chủ đề phụ và mỗi định hướng này cũng có chủ đề phụ riêng.
Định hướng Tin học ứng dụng đáp ứng nhu cầu sử dụng máy tính như một công cụ công nghệ số trong đời sống, học tập và làm việc, trả lại khả năng thích ứng và khả năng phát triển dịch vụ trong xã hội số. .
Định hướng Khoa học máy tính đáp ứng mục đích ban đầu là tìm hiểu nguyên lý hoạt động của hệ thống máy tính, phát triển tư duy máy tính, khả năng tìm cảnh, khám phá hệ thống thông tin, phát triển các ứng dụng trên hệ thống máy tính. hệ thống máy tính.
Ngoài nội dung giáo dục cốt lõi, học sinh có thể lựa chọn nhiều chủ đề học phù hợp với sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của mình. Các chuyên đề theo hướng Tin học ứng dụng Tăng cường thực hành ứng dụng, giúp học sinh sử dụng thành thạo hơn các phần mềm thiết yếu, làm ra các sản phẩm số thiết thực phục vụ học tập và đời sống. Các chủ đề định hướng Khoa học máy tính Giới thiệu về thiết lập trình điều khiển robot giáo dục, kỹ thuật thiết kế kế toán, một số cấu trúc dữ liệu có cấu trúc và một số nguyên tắc thiết kế mạng máy tính.
3. Mục tiêu chương trinh:
3.1. Mục tiêu chung:
Chương trình môn Tin học góp phần hình thành và phát triển các năng lực thành phần chủ yếu và năng lực chung được xác định trong Chương trình tổng thể, đồng thời góp phần chủ yếu hình thành và phát triển năng lực tin học của học sinh. Môn Tin học trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức Tin học đại cương bao gồm ba mạch kiến thức hài hòa:
– Phổ cập giáo dục số hóa Hỗ trợ học sinh hòa nhập với xã hội hiện đại, sử dụng các thiết bị số, phần mềm thông tin cơ bản và ứng dụng một cách có đạo đức, văn hóa và tuân thủ pháp luật.
– Công nghệ thông tin và truyền thông Hỗ trợ sinh viên sử dụng và ứng dụng hệ thống máy tính để giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả và sáng tạo
– Khoa học máy tính Giúp học sinh hiểu các nguyên tắc cơ bản và thực hành tư duy máy tính, tạo cơ sở cho việc thiết kế và phát triển hệ thống máy tính.
3.2. Mục tiêu của trường tiểu học:
Chương trình Tin học ở cấp tiểu học giúp học sinh làm quen với công nghệ số, bước đầu hình thành năng lực tin học, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học Tin học ở cấp THCS. chi tiết
– Bước đầu hình thành cho HS tư duy giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính: Hình thành cầu nối thu thập và sử dụng thông tin, ý tưởng điều khiển máy tính thông qua tạo chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình trực quan.
– Giúp học sinh sử dụng phần mềm để tạo ra các sản phẩm số đơn giản như phiên bản ngắn, lời chào, hoạt hình ngộ nghĩnh,…
– Giúp học sinh làm quen với công nghệ số thông qua việc sử dụng máy tính để chơi, học, xem và tìm kiếm thông tin trên Internet; rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng cơ bản về sử dụng máy vi tính; biết bảo vệ sức khỏe khi sử dụng máy tính, bước đầu có ý thức phòng chống tác hại khi sử dụng Internet và có ý thức tôn trọng quyền tác giả
3.3. Mục tiêu của trường trung học cơ sở:
Chương trình Tin học cấp THCS giúp học sinh tiếp tục phát triển năng lực tin học đã hình thành ở cấp tiểu học và hoàn thiện năng lực đó ở cấp độ cơ bản, cụ thể:
– Giúp học sinh phát triển tư duy và năng lực giải quyết vấn đề; biết chọn lọc dữ liệu, thông tin phù hợp, hữu ích; biết chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn; ban đầu suy nghĩ về việc mô hình hóa một vấn đề thông qua việc hiểu và sử dụng khái niệm thuật toán và lập trình trực quan; biết cách sử dụng các mẫu trong thiết kế và tạo ra các sản phẩm kỹ thuật số; biết đánh giá kết quả của sản phẩm định lượng cũng như biết cách điều chỉnh, khắc phục sai sót của sản phẩm đó.
– Giúp học sinh có năng lực sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị và phần mềm; biết cách tổ chức, lưu trữ và khai thác tài nguyên đa phương tiện; tạo và chia sẻ các sản phẩm số đơn giản phục vụ học tập và cuộc sống; có hình thức và khả năng ứng dụng dịch vụ ICT cá và cộng.
– Giúp học sinh làm quen với các dịch vụ số và phần mềm thông tin ứng dụng phục vụ đời sống, học tập và tự nghiên cứu, giao tiếp và hợp tác trong cộng đồng; có hiểu biết cơ bản về luật pháp, đạo đức và văn hóa liên quan đến việc sử dụng các nguồn thông tin v
truyền thông mạng; bước đầu xác định được một số nghề chính trong lĩnh vực tin học.
3.4. Mục tiêu cấp trung học:
Chương trình Tin học cấp trung học phổ thông giúp học sinh củng cố và nâng cao năng lực công nghệ thông tin đã được hình thành và phát triển ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đồng thời cung cấp cho học sinh những kiến thức có định hướng. nghề nghiệp trong lĩnh vực tin học hoặc tin học ứng dụng, cụ thể là:
– Giúp sinh viên có hiểu biết cơ bản về hệ thống máy tính, một số kỹ thuật thiết kế kế toán, tổ chức dữ liệu và lập chương trình; Củng cố và phát triển hơn nữa tư duy giải quyết vấn đề, khả năng lên ý tưởng và chuyển giao nhiệm vụ trên máy tính của học sinh.
– Giúp sinh viên có khả năng ứng dụng tin học, tạo ra các sản phẩm số phục vụ cộng đồng và nâng cao hiệu quả công việc; có khả năng lựa chọn, sử dụng và kết nối các thiết bị kỹ thuật số, dịch vụ mạng và truyền thông, phần mềm và các tài nguyên kỹ thuật số khác.
– Giúp sinh viên hội nhập và thích ứng với sự phát triển của xã hội số, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học tập và tự học; tìm kiếm và trao đổi thông tin một cách phù hợp, tuân thủ pháp luật, có đạo đức, có văn hóa và có trách nhiệm; có thêm kiến thức về một số nghề trong lĩnh vực công nghệ thông tin, chủ động, tự tin định hướng nghề nghiệp tương lai.
4. Yêu cầu cần đạt:
4.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chính và năng lực chung:
Môn Tin học góp phần hiện thực hóa các yêu cầu cần đạt về các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo mức độ phù hợp với môn học, bậc học quy định trong Chương trình tổng thể.
4.2. Yêu cầu để đạt năng lực chuyên biệt:
Học sinh hình thành và phát triển năng lực tin học với 5 thành phần sau:
– NLa: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
– NLb: Thích hợp ứng dụng trong môi trường số;
– NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
– NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong nhà trường và tự học;
– NLe: Cộng tác trong môi trường số.
Các bảng sau đây nêu rõ các yêu cầu cần đáp ứng đối với từng thành phần trình độ tin học ở trên ở mỗi cấp lớp.
a. Cấp tiểu học:
Học sinh có thể sử dụng máy tính để hỗ trợ việc vui chơi, giải trí và học tập, qua đó biết được một số lợi ích mà thiết bị số mang lại cho con người, trước hết là cá nhân học sinh. Đồng thời, học sinh có khả năng ban đầu để suy nghĩ và thích ứng với việc sử dụng máy tính và các thiết bị thông minh kỹ thuật số, với các yêu cầu công cụ có thể sau:
Thành phần năng lực |
Biểu hiện |
NLa |
Nhận biết và phân biệt định dạng và chức năng của các thiết bị kỹ thuật số đối với thông tin ứng dụng; thực hiện một số thao tác cơ bản với phần mềm hỗ trợ học tập, vui chơi và giải trí trên một số thiết bị số quen thuộc. |
NLb |
Giải thích ngắn gọn lý do cần bảo vệ và biết cách bảo vệ cá nhân số hóa, biết và thực hiện quyền sở hữu trí tuệ ở mức độ đơn giản. Ví dụ: Tác phẩm số lượng lớn (tác phẩm, tranh, thơ, video, chương trình máy tính, v.v.) của mỗi người thuộc quyền sở hữu của người đó và không được sao chép khi chưa được phép. Biết cách bảo vệ sức khỏe khi sử dụng thiết bị số (thao tác đúng, sắp xếp thời gian tập luyện và nghỉ ngơi,…). |
NLc |
Nhận biết và nêu rõ nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc, tìm kiếm thông tin trong máy tính và trên mạng Internet theo hướng dẫn; biết sử dụng công nghệ thông tin và tài nguyên thông tin của CNTT để giải quyết một số vấn đề phù hợp với lứa tuổi thanh niên. Ví dụ: tạo album ảnh đẹp giới thiệu phong cảnh, tìm nghĩa và tra cứu cách đọc từ tiếng Anh,…; thể hiện các bước giải quyết vấn đề theo kiểu thuật toán (một quy trình bao gồm các bước được sắp xếp để giải quyết vấn đề). |
NLd |
Có thể sử dụng một số phần mềm trò chơi hỗ trợ học tập, phần mềm học tập; Tạo sản phẩm với số lượng đơn giản để học tập và vui chơi. Ví dụ, một trình chiếu đơn giản, một khu vườn, một bức tranh hoặc một chương trình trò chơi đơn giản, v.v. |
NLe |
Sử dụng các công cụ kỹ thuật số để ứng dụng thông tin theo hướng dẫn nhằm chia sẻ, trao đổi thông tin với bạn bè, người thân. |
b. Ở cấp trung học cơ sở:
Học sinh có kiến thức và kỹ năng cơ bản để hội nhập và thích ứng với xã hội số; tạo ra sản phẩm phục vụ số mình và cộng đồng; Ban đầu nghĩ đến việc kiểm soát số lượng thiết bị. Năng lực tin học đạt được ở cuối cấp trung học cơ sở góp phần tạo nên chuẩn mực để học sinh tiếp tục học tập theo định hướng nghề nghiệp, theo học các trường dạy nghề hoặc tham gia lực lượng lao động với các yêu cầu công cụ sau:
Thành phần năng lực |
Biểu hiện |
NLa |
Sử dụng hợp lý các thiết bị, phần mềm ứng dụng thông tin và mạng máy tính phục vụ đời sống và học tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết cách tổ chức và lưu trữ dữ liệu; Bước đầu tạo ra các sản phẩm số phục vụ cuộc sống bằng khai thác phần mềm ứng dụng. Ví dụ như một bức ảnh đẹp, một mẫu quảng cáo, một mẫu thiết kế thời trang, một video phục vụ một chủ đề nào đó,… |
NLb |
Biết và nêu được một số quy định cơ bản liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng tài nguyên số, tôn trọng bản quyền và quyền bảo mật thông tin của người khác; hiểu và áp dụng văn bản trong thế giới ảo; sử dụng thông tin theo cách bảo vệ thông tin cá nhân và cộng đồng, tránh những tác động tiêu cực đến bản thân và cộng đồng; có ý thức bảo vệ sức khỏe thiên nhiên trong quá trình khai thác và ứng dụng CNTT-TT. |
NLc |
Hiểu được tầm quan trọng của thông tin và cơ sở lý luận của nó trong xã hội hiện đại; tìm kiếm thông tin được tìm kiếm từ nhiều nguồn với các chức năng của công cụ tìm kiếm đơn giản, đánh giá mức độ liên quan của thông tin và dữ liệu được tìm thấy đối với nhiệm vụ nhất định; Có khả năng thao tác với phần mềm và môi trường lập trình trực quan để bước đầu có tư duy thiết kế và điều khiển hệ thống. |
NLd |
Có thể sử dụng một số phần mềm học tập; sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, tích cực khai thác các nguồn tài nguyên hỗ trợ tự học. |
NLe |
Biết lựa chọn và sử dụng các công cụ, dịch vụ công nghệ thông tin để chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác an toàn; giao tiếp có văn hóa trong xã hội số; có khả năng làm việc nhóm, hợp tác trong quá trình tạo, trình bày và giới thiệu sản phẩm số; Nêu sơ lược một số nghề chính trong lĩnh vực công nghệ thông tin. |
c. Ở cấp trung học phổ thông:
Chương trình khoa học máy tính phổ biến ở trường trung học phổ thông có thể thể hiện sự khác biệt sâu sắc hơn trong định hướng nghề nghiệp. Vì vậy, chương trình có những yêu cầu chung về tin học bắt buộc đối với mọi học sinh và có những yêu cầu bổ sung riêng tương ứng với việc học sinh chọn hướng học Tin học ứng dụng hay Khoa học máy tinh
*Yêu cầu chung
Thành phần năng lực |
Biểu hiện |
NLa |
Phối hợp và sử dụng hợp lý các hệ thống thông tin số ứng dụng; mô tả chức năng các bộ phận chính bên trong máy tính, các thông số cơ bản của thiết bị số; Tùy chỉnh chế độ hoạt động ban đầu cho máy tính; tóm tắt các mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và các chương trình ứng dụng; biết sử dụng một số chức năng chính trong hệ điều hành để nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính; so sánh mạng LAN và Internet, biết khái niệm IoT; giới thiệu chức năng cơ bản của một số thiết bị và giao thức mạng thông tin ứng dụng, có thể sử dụng một số thiết bị ứng dụng trên mạng; nhận thấy vai trò quan trọng của các hệ thống tự động hóa xử lý và truyền dẫn thông tin trong xã hội tri thức. |
NLb |
Trình bày và cho ví dụ minh họa một số quy định về quyền, bản quyền thông tin, tránh vi phạm khi sử dụng thông tin, tài nguyên; nắm được khái niệm, cơ chế phá hoại, lây lan của phần mềm độc hại và cách phòng chống; biết cách bảo vệ bản thân, thông tin cá nhân, dữ liệu và tài khoản; Hiểu rõ hơn những mặt tiêu cực của Internet, nhận diện các hành vi lừa đảo, thông tin có nội dung xấu và biết cách xử lý phù hợp; thể hiện tính nhân văn khi tham gia thế giới ảo; có cái nhìn tổng quan về nhu cầu nguồn nhân lực, tính chất công việc của các ngành nghề trong lĩnh vực tin học cũng như các ngành nghề khác có sử dụng CNTT-TT; sẵn sàng, tự tin, có trách nhiệm và sáng tạo khi tham gia các hoạt động trên máy tính. |
NLc |
Biết cấu trúc dữ liệu cơ bản, thuật toán tìm kiếm và sắp xếp cơ bản, viết chương trình, tạo trang web đơn giản; biết khái niệm hệ cơ sở dữ liệu, biết kiến trúc hệ cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán; sử dụng các công cụ tìm kiếm được sử dụng để trích xuất thông tin một cách hiệu quả, an toàn và hợp pháp; tìm kiếm, chọn lọc thông tin phù hợp và đáng tin cậy; sử dụng các công cụ kỹ thuật số để tổ chức và chia sẻ dữ liệu và thông tin trong quá trình phát triển và giải quyết vấn đề; có hiểu biết và hình dung ban đầu về trí tuệ nhân tạo và nêu được một số ứng dụng tiêu biểu của trí tuệ nhân tạo. |
NLd |
Khai thác các dịch vụ tìm kiếm, trao đổi thông tin, nguồn học liệu mở để cập nhật kiến thức, hỗ trợ học tập và tự học; có khả năng sử dụng một số phần mềm hỗ trợ học tập, tự tin, sẵn sàng tìm hiểu các phần mềm tương tự, từ đó có ý thức và khả năng tìm kiếm tri thức mới, tìm hiểu về ngành nghề mà mình yêu thích. |
NLe |
Biết hợp tác trong công việc; sử dụng phần mềm để lập kế hoạch, phân chia và quản lý công việc; lựa chọn và sử dụng các kênh trao đổi thông tin, thảo luận, hợp tác và mở rộng kiến thức phù hợp; giao tiếp, hội nhập an toàn trong môi trường số, biết phòng tránh những tác động xấu thông qua một số biện pháp phòng tránh cơ bản. |
*Yêu cầu bổ sung theo định hướng ICT và CS
Thành phần năng lực |
Biểu hiện |
|
Định hướng ICT |
Định hướng CS |
|
NLa và NLc |
– Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng, tạo được sản phẩm số có chất lượng thông qua các dự án giải quyết vấn đề thực tế – Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần mềm quản lí dự án. – Biết bảo vệ dữ liệu, cài đặt hay gỡ bỏ được phần mềm trên máy tính và thiết bị di động khi cần thiết. – Sử dụng được các phần mềm thiết kế đồ hoạ, chỉnh sửa ảnh và làm phim hoạt hình để tạo ra sản phẩm số phục vụ học tập và đáp ứng sở thích của cá nhân. . – Kết nối được PC với các thiết bị số thông dụng – Biết tổ chức lưu trữ, khai thác được dữ liệu phục vụ bài toán quản lí đơn giản trong thực tế. – Phân tích được dữ liệu với phần mềm bảng tính. |
– Hiểu được các phép toán nhị phân cơ bản và ứng dụng hệ nhị phân trong tin học. – Trình bày được sơ lược việc thiết kế mạng. – Hiểu biết được nguyên lí hoạt động của hệ thống thông tin bao gồm máy tính và các thiết bị số khác. – Hiểu và vận dụng được các phương pháp làm mịn dần, thiết kế mô đun trong lập trình. – Biết được mục tiêu và một số thành tựu của Khoa học dữ liệu và Học máy. – Xác định được cấu trúc dữ liệu thích hợp để biểu diễn thông tin, lựa chọn và xây dựng được thuật toán hiệu quả để giải quyết vấn đề; sử dụng được ngôn ngữ lập trình bậc cao, qua đó phát triển tư duy điều khiển và tự động hoá; tạo được những sản phẩm số thiết thực như chương trình điều khiển robot giáo dục. – Biết được vai trò của phần mềm mô phỏng. |
5. Nội dung giáo dục:
*Nội dung cốt lõi:
Chủ đề A. Máy tính và xã hội tri thức
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số
Chủ đề E. Ứng dụng tin học
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học
a) Định hướng Tin học ứng dụng
Lớp |
Chuyên đề |
Mục tiêu |
10 |
Thực hành sử dụng phần mềm trình chiếu |
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản, trình chiếu, bảng tính. |
Thực hành làm việc với các tệp văn bản |
||
Thực hành sử dụng phần mềm bảng tính |
||
11 |
Thực hành sử dụng phần mềm làm phim hoạt hình |
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm vẽ trang trí, làm phim hoạt hình và chỉnh sửa ảnh. |
Thực hành sử dụng phần mềm vẽ trang trí |
||
Thực hành sử dụng phần mềm chỉnh sửa ảnh |
||
12 |
Thực hành sử dụng phần mềm quản lí dự án |
Giúp học sinh:rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm quản lí dự án; biết các giải pháp thông dụng để bảo vệ dữ liệu; có khả năng cài đặt, gỡ bỏ phần mềm; phân tích được dữ liệu với phần mềm bảng tính. |
Thực hành bảo vệ dữ liệu, cài đặt và gỡ bỏ phần mềm |
||
Thực hành phân tích dữ liệu với phần mềm bảng tính |
b) Định hướng Khoa học máy tính
Lớp |
Chuyên đề |
Mục tiêu |
10 |
Thực hành với các bộ phận của robot giáo dục |
Giúp học sinh có kĩ năng lắp ráp robot giáo dục. |
Kết nối robot giáo dục với máy tính |
Giúp học sinh có kĩ năng kết nối máy tính với robot giáo dục và cài đặt phần mềm hỗ trợ. |
|
Lập trình điều khiển robot giáo dục |
Giúp học sinh hình thành khả năng lập trình điều khiển robot giáo dục. |
|
11 |
Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Đệ quy |
Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Đệ quy. |
Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Chia để trị |
Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Chia để trị. |
|
Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Duyệt |
Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Duyệt. |
|
12 |
Tìm hiểu một vài kiểu dữ liệu tuyến tính |
Giúp học sinh hiểu một số khái niệm cơ bản và ứng dụng một số kiểu dữ liệu tuyến tính. |
Tìm hiểu Cây tìm kiếm nhị phân trong sắp xếp và tìm kiếm |
Giúp học sinh hiểu một số khái niệm cơ bản và ứng dụng Cây tìm kiếm nhị phân trong sắp xếp và tìm kiếm. |
|
Tìm hiểu kĩ thuật duyệt Đồ thị và ứng dụng |
Giúp học sinh hiểu kĩ thuật duyệt Đồ thị theo chiều rộng, chiều sâu và một vài ứng dụng. |