1. Bí quyết thi Địa lý được điểm cao:
Tạo niềm yêu thích môn học:
Dù bạn làm công việc gì, bạn sẽ thực sự cố gắng làm tốt công việc đó khi bạn có niềm yêu thích và đam mê với nó. Học địa lý cũng vậy, cần phải có niềm đam mê yêu thích thì mới chịu khó tìm tòi, học hỏi.
Tuy nhiên, không đơn giản là nói ngay từ đầu là sẽ thích mà phải chịu khó tìm hiểu những sự việc, hiện tượng xung quanh ta, từ đó đặt câu hỏi giải thích để gây hứng thú, hứng thú. . thú vị cho bạn cho chủ đề này.
Đừng quên trả lời câu hỏi:
Một số bạn có thói quen khoanh đáp án vào câu hỏi, tuy nhiên các bạn lưu ý, điểm của các bạn chỉ được tính dựa trên đáp án trên tờ đề thi. Vì vậy, hãy nhớ điền vào phiếu trả lời của bạn, ít nhất 15 phút trước khi kết thúc bài học. Đây là nguyên tắc rất cơ bản, tuy nhiên vẫn có một số trường hợp bạn quên trả lời câu hỏi, hoặc đến phút cuối mới nhận ra.
Bạn sẽ không thể cầm bút khi hết giờ và nếu bạn rơi vào bẫy trả lời câu hỏi ở lần cuối cùng, rất có thể bạn sẽ nhầm đáp án. Đừng để mất điểm chỉ vì một điều cơ bản như vậy.
Xem bản đồ thuần thục:
Theo đề minh họa của bộ sách, đề thi Địa lý sẽ có 20% ở mức độ vận dụng xem bản đồ. Như vậy, để đạt điểm cao, các em nên luyện cách xem biểu đồ chi thành thạo và chính xác. Hãy phản xạ nhanh để xác định vị trí các vùng, các tỉnh,… ngoài ra việc xác định các ký hiệu để đọc bản đồ cũng cần chú ý.
Lưu ý một điều: Atlas của bạn phải thật sạch sẽ (không sao chép) mới được mang vào phòng thi; nếu không bạn có thể bị lập biên bản vi phạm quy chế thi.
Làm đề thường xuyên:
Tham khảo đề và làm bài thường xuyên để có phản xạ tốt khi làm bài. Ngoài ra, công việc này giúp bạn nhận ra những lỗ hổng kiến thức để từ đó phát triển và hoàn thiện. Mặt khác, có quyền truy cập vào nhiều mô hình chủ đề sẽ giúp bạn ghi nhớ một số câu hỏi, biết rằng chúng đã được chọn làm bài kiểm tra chính thức.
Một kế hoạch tập thể dục rõ ràng sẽ giúp bạn có động lực học tập chăm chỉ. Tuy nhiên, cần lưu ý những điểm sau:
Không luyện quá nhiều đề thi trong một ngày, luyện tối đa 2 câu/môn/ngày. Trong thời gian thử thách, các em nên căn thời gian và làm bài nghiêm túc để đánh giá kiến thức và làm quen với tâm lý phòng thi.
Hào hứng không đúng trọng tâm, luyện thi lan man các dạng câu hỏi nâng cao. Lập kế hoạch dành bao nhiêu thời gian trong ngày để luyện thi trực tuyến, mỗi khóa học bao nhiêu phút? Giải pháp cho việc không hoàn thành đào tạo của ngày hôm trước.
Sau 1 tuần, 1 tháng phải có bảng tổng kết tóm tắt kết quả mà mình đạt được để điều chỉnh kế hoạch, mục tiêu trong thời gian tiếp theo.
2. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trắc nghiệm có đáp án 2024 – Đề số 1:
Câu 1. Các hình thức sản xuất có vai trò đặc biệt trong công nghiệp là
A. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa.
B. Hợp tác hóa, trang trại, xí nghiệp công nghiệp.
C. Liên hợp hóa, xí nghiệp công nghiệp, trang trại.
D. Trang trại, vùng công nghiệp, điểm công nghiệp.
Câu 2. Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện ở việc
A. cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.
B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho phần lớn dân cư.
C. tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến và khai thác hiệu quả tài nguyên.
D. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo ra việc làm cho dân cư.
Câu 3. Dầu khí không phải là
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. nhiên liệu cho sản xuất.
C. nguyên liệu cho hoá dầu.
D. nhiên liệu làm dược phẩm.
Câu 4. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở
A. Trung Đông.
B. Bắc Mĩ.
C. Mĩ Latinh.
D. Tây Âu.
Câu 5. Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
B. Công nghiệp khai thác quặng kim loại.
C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 6. Các hình thức tổ chức công nghiệp hình thành nhằm
A. hạn chế các tác hại của hoạt động sản xuất công nghiệp.
B. sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động.
C. phân bố hợp lí nguồn lao động giữa miền núi và đồng bằng.
D. tiết kiệm diện tích sử dụng đất và nguồn vốn đầu tư.
Câu 7. Điểm công nghiệp có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại ở phương.
B. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
C. Thúc đẩy chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại.
D. Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Câu 8. Tác động tích cực của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với môi trường là
A. hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.
B. sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
C. tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.
D. ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.
Câu 9. Năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Điện than đá.
B. Điện gió.
C. Điện hạt nhân.
D. Nhiệt điện.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?
A. Tài chính, ngân hàng.
B. Vận tải hàng hóa.
C. Bưu chính viễn thông.
D. Hoạt động đoàn thể.
Câu 11. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ tiêu dùng?
A. Y tế, giáo dục.
B. Vận tải hàng hóa.
C. Thể dục, thể thao.
D. Bán buôn, bán lẻ.
Câu 12. Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?
A. Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
B. Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn và hợp tác hóa cao.
C. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.
D. Sản phẩm ngành dịch vụ thường không mang tính vật chất.
Câu 13. Loại hình vận tải không sử dụng phương tiện giao thông, có cước phí rất rẻ là
A.đường ô tô.
B.đường sắt.
C.đường ống.
D. đường biển.
Câu 14. Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là
A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 15. Ngày Bưu chính thế giới là
A. 9-8.
B. 9-10.
C. 9-11.
D. 9-12.
Câu 16. Các dịch vụ viễn thông chủ yếu là
A. máy tính và internet.
B. macbook và điện thoại.
C. máy tính và macbook.
D. điện thoại và internet.
Câu 17. Thành tựu khoa học – công nghệ nào sau đây không được ứng dụng trong ngành tài chính – ngân hàng?
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Tư vấn tự động.
C. Công nghệ chuỗi khối.
D. Năng lượng nhiệt hạch.
Câu 18. Các thành tựu khoa học – công nghệ nào sau đâyđược ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính – ngân hàng?
A. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.
B. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.
C. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.
D. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.
Câu 19. Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nào dưới đây?
A. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
B. Ngoại thương phát triển hơn.
C. Xuất khẩu dịch vụ thương mại.
D. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
Câu 20. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc
A. vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong nước, quốc tế.
B. luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
C. luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng trong một nước.
D. trao đổi các loại hàng hóa và dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Câu 21. Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là
A. môi trường tự nhiên.
B. môi trường nhân tạo.
C. môi trường xã hội.
D. môi trường địa lí.
Câu 22. Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng
A. mở rộng.
B.biến mất.
C. thu hẹp.
D. không thay đổi.
Câu 23. Mục tiêu của Việt Nam đến năm 2030 là giảm cường độ phát thải khí nhà kính
A. trên GDP ít nhất 15% so với năm 2014.
B. trên GDP ít nhất 10% so với năm 2014.
C. trên GDP ít nhất 20% so với năm 2014.
D. trên GDP ít nhất 25% so với năm 2014.
Câu 24. Biểu hiện của xanh hóa trong lối sống là
A. tăng cường dùng năng lượng tái tạo.
B. đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
C. áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn.
D. ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số.
Đáp án:
1-A |
2-A |
3-D |
4-A |
5-C |
6-B |
7-A |
8-B |
9-B |
10-D |
11-B |
12-D |
13-C |
14-C |
15-B |
16-D |
17-D |
18-A |
19-A |
20-B |
21-B |
22-A |
23-A |
24-B |
3. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trắc nghiệm có đáp án 2024 – mẫu 2:
Câu 1. Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định, không phải
A. xây dựng nhiều xí nghiệp.
B. thu hút nhiều người lao động.
C. tạo khối lượng lớn sản phẩm.
D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.
Câu 2. Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Khai thác mỏ.
C. Luyện kim.
D. Cơ khí.
Câu 3. Các ngành công nghiệp như dệt – may, da giày, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở
A. gần nguồn nguyên liệu.
B. nông thôn.
C. vùng duyên hải.
D. thị trường tiêu thụ.
Câu 4. Ngành được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là công nghiệp
A. khai thác dầu khí.
B. khai thác than.
C. sản xuất hàng tiêu dùng.
D. điện tử – tin học.
Câu 5. Công nghiệp thực phẩm không có vai trò nào sau đây?
A. Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
B. Thúc đẩy các ngành công nghiệp nặng.
C. Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn.
D. Góp phần cải thiện đời sống người dân.
Câu 6. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng bô-xít lớn trên thế giới?
A. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc.
B. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga.
C. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga.
D. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.
Câu 7. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp là đặc điểm của
A. điểm công nghiệp.
B. khu công nghiệp.
C. trung tâm công nghiệp.
D. vùng công nghiệp.
Câu 8. Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là
A. khu vực có ranh giới rõ ràng.
B. nơi có một đến hai xí nghiệp.
C. có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.
D. gắn với đô thị vừa và lớn.
Câu 9. Nhận định nào sau đây khôngphải của vùng công nghiệp?
A. Có không gian rộng lớn.
B. Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
C. Chỉ gồm các điểm công nghiệp.
D. Có hướng chuyên môn hóa.
Câu 10. Khu công nghiệp có vai trò nào sau đây?
A. Đóng góp vào nguồn thu của nghiệp địa phương.
B. Cơ sở hình thành các thức tổ chức lãnh thổ khác.
C. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại địa phương.
D. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 11. Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ kinh doanh?
A. Bảo hiểm, hành chính công.
B. Ngân hàng, bưu chính.
C. Giáo dục, thể dục, thể thao.
D. Các hoạt động đoàn thể.
Câu 12. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến nhịp độ tăng trưởng của các ngành dịch vụ?
A. Quy mô dân số.
B. Tỉ suất giới tính.
C. Cơ cấu theo tuổi.
D. Gia tăng dân số.
Câu 13. Ở các nước đang phát triển, sự bùng nổ của các dịch vụ là hậu quả của
A. nạn thất nghiệp, thiếu việc làm.
B. quy mô lãnh thổ được mở rộng.
C. tỉ lệ gia tăng dân số quá cao.
D. tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
Câu 14. Ưu điểm của ngành vận tải đường ô tô là
A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 15. Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới tập trung ở
A. hai bờ bắc Đại Tây Dương và bờ tây Thái Bình Dương.
B. ven bờ đông Thái Bình Dương và phía nam Ấn Độ Dương
C. bờ đông Thái Bình Dương và phía nam Bắc Băng Dương.
D. phía nam Ấn Độ Dương và bờ tây Thái Bình Dương.
Câu 16. Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là
A. Nhật Bản.
B. Panama.
C. Hoa Kì.
D. LB Nga.
Câu 17. Dịch vụ tài chính không bao gồm có
A. tạo hàng hóa.
B. nhận tiền gửi.
C. cấp tín dụng.
D. thanh khoản.
Câu 18. Ngành tài chính – ngân hàng có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
B. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân.
C. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
D. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất.
Câu 19. Các trung tâm buôn bán lớn nhất trên thế giới hiện nay là
A. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Hoa Kì, Tây Âu, Hàn Quốc, Bra-xin.
C. Hoa Kì, Tây Âu, Ấn Độ, Ac-hen-ti-na.
D. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Xin-ga-po.
Câu 20. Các cường quốc về xuất nhập khẩu hiện nay là
A. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Ca-na-đa.
B. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp.
D. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, LB Nga.
Câu 21. Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính
A. phát triển.
B. cố định.
C. không đổi.
D. ổn định.
Câu 22. Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được chia thành
A. tài nguyên đất, tài nguyên nông nghiệp, khoáng sản.
B. tài nguyên nước, sinh vật, đất, khí hậu, khoáng sản.
C. tài nguyên công nghiệp, đất, sinh vật, khoáng sản.
D. tài nguyên khí hậu, du lịch, nông nghiệp, sinh vật.
Câu 23. Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong
A. môi trường sống lành mạnh.
B. tình hình an ninh toàn cầu tốt.
C. nền kinh tế tăng trưởng cao.
D. xã hội đảm bảo sự ổn định.
Câu 24. Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện
A. toàn thế giới.
B. các nước đang phát triển.
C. các nước kinh tế phát triển.
D. từng châu lục.
Đáp án:
1-D |
2-B |
3-D |
4-D |
5-B |
6-D |
7-A |
8-D |
9-C |
10-D |
11-B |
12-D |
13-C |
14-B |
15-A |
16-A |
17-A |
18-D |
19-A |
20-C |
21-A |
22-B |
23-A |
24-A |
4. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trắc nghiệm có đáp án 2024 – mẫu 3:
Câu 1. Quá trình chuyểndịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nôngnghiệpsang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp được gọi là
A. hiện đại hóa.
B. cơ giới hóa.
C.công nghiệp hóa.
D. tự động hóa.
Câu 2. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, sản xuất công nghiệp được chia thành hai nhóm chính là
A. công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
C. công nghiệp chế tạo và công nghiệp hóa chất.
D. công nghiệp sản xuất và công nghiệp chế biến.
Câu 3. Các quốc gia nào sau đây tập trung nhiều than đá?
A. Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Thái Lan.
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, LB Nga.
C. Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.
D. Trung Quốc, I-ta-li-a, Hoa Kì, LB nga.
Câu 4. Đặc điểm của than đá là
A. rất giòn.
B. không cứng.
C. nhiều tro.
D. độ ẩm cao.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
A. Điểm công nghiệp là hình thức đơn giản nhất.
B. Khu công nghiệp ra đời trong công nghiệp hóa.
C. Trung tâm công nghiệp: hình thức trình độ cao.
D. Vùng công nghiệp: hình thức tổ chức thấp nhất.
Câu 6. Đà Nẵng là hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
Câu 7. Ngành dịch vụ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
B. Sản phẩm ngành dịch vụ thường không mang tính vật chất.
C. Hoạt động dịch vụ có tính hệ thống, chuỗi liên kết sản xuất.
D. Không gian lãnh thổ của ngành dịch vụ ngày càng mở rộng.
Câu 8. Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ công?
A. Bảo hiểm, hành chính công.
B. Ngân hàng, bưu chính.
C. Giáo dục, thể dục, thể thao.
D. Các hoạt động đoàn thể.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với ngành vận tải ô tô?
A. Sử dụng rất ít nhiên liệu khoáng (dầu mỏ).
B. Hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt ở cự li ngắn.
C. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng.
D. Phối hợp được với các phương tiện khác.
Câu 10. Hyundai, KIA… là thương hiệu xe hơi nổi tiếng của quốc gia nào sau đây?
A. Hàn Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Đức.
Câu 11. Liên minh Bưu chính Quốc tế viết tắt là
A. UPU.
B. WTO.
C. ITU.
D. IMB.
Câu 12. Hình thức chuyển phát mới xuất hiện là
A. chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, bán hàng qua bưu chính.
B. chuyển phát chậm, thanh toán rất nhanh, bán hàng qua bưu chính.
C. chuyển phát chậm, chuyển tiền nhanh, bán hàng vào các siêu thị.
D. chuyển phát nhanh, chuyển tiền chậm, bán hàng qua các hệ thống.
Câu 13. Ngành dịch vụ nào sau đây được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói”?
A. Bảo hiểm.
B. Ngân hàng.
C. Du lịch.
D. Tài chính.
Câu 14. Nước có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới là
A. Nhật Bản.
B. Hoa Kì.
C. Đức.
D. Trung Quốc.
Câu 15. Ngân hàng thế giới viết tắt là
A. WB.
B. IMF.
C. ATM.
D. WTO.
Câu 16. Theo quy luật cung – cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả có xu hướng
A. tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
B. giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
C. tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
D. giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 17. Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả có xu hướng
A. tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
B. giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
C. tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
D. giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 18. Tiền thân của tổ chức thương mại thế giới là
A. GATT.
B. EEC.
C. SEV.
D. NAFTA.
Câu 19. Sản phẩm chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới hiện nay là
A. công nghiệp chế biến và dầu mỏ.
B. mặt hàng nông sản, nguyên vật liệu.
C. các sản phẩm thô, chưa qua tinh chế.
D. thực phẩm và hàng linh kiện điện tử.
Câu 20. Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên có thể tái tạo?
A. Nước.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Gió.
Câu 21. Loại tài nguyên nào sau đây không thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?
A. Sóng biển.
B. Không khí.
C. Thủy triều.
D. Đất trồng.
Câu 22. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp là
A. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
B. sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
C. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
D. phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
Câu 23. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong công nghiệp là
A. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
B. duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
C. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
D. phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
Câu 24. Các quốc gia như EU, Nhật Bản, Hoa Kì có đặc điểm chung là
A. sử dụng nhiều loại năng lượng mới nhất.
B. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. trung tâm phát tán khí thải lớn của thế giới.
D. ít phát tán khí thải so với các nước khác.
Đáp án:
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
1-C |
2-B |
3-B |
4-A |
5-D |
6-C |
7-A |
8-D |
9-A |
10-A |
11-A |
12-A |
13-C |
14-B |
15-A |
16-B |
17-C |
18-A |
19-A |
20-A |
21-D |
22-D |
23-A |
24-C |
5. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trắc nghiệm có đáp án 2024 – mẫu 5:
Câu 1. Nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là
A. Hoa Kì.
B. Liên bang Nga.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 2. Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa
A. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
B. số người xuất cư và nhập cư.
C. tỉ suất sinh và người nhập cư.
D. tỉ suất sinh và người xuất cư.
Câu 3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
A. động lực phát triển dân số.
B. gia tăng cơ học trên thế giới.
C. số dân ở cùng thời điểm đó.
D. gia tăng dân số có kế hoạch.
Câu 4. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do
A. tỉ lệ tử vong giảm.
B. tỉ lệ tử vong tăng.
C. gia tăng tự nhiên giảm.
D. tỉ lệ sinh giảm.
Câu 5. Tỉ số giới tính được tính bằng
A. số nam trên tổng dân.
B. số nữ trên tổng dân.
C. số nam trên số nữ.
D. số nữ trên số nam.
Câu 6. Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?
A. Nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Ngư nghiệp.
Câu 7. Dân số già có những hạn chế nào sau đây?
A. Thiếu lao động.
B. Dân số nhanh.
C. Lao động đông.
D. Thừa lao động.
Câu 8. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
B. Tỉ lệ số người phụ thuộc ngày càng tăng lên.
C. Thiếu lao động và cơ nguy cơ suy giảm dân số.
D. Nhu cầu về sức khỏe sinh sản vị thành niên lớn.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây không nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế – xã hội?
A. Vốn.
B. Thị trường.
C. Chính sách.
D. Biển.
Câu 10. Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?
A. Tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Thị trường.
D. Nguồn vốn.
Câu 11. Nguồn lực kinh tế – xã hội có vai trò nào sau đây?
A. Tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển.
B. Làm giàu có về nguồn tài nguyên cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
C. Lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp với từng giai đoạn.
D. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
Câu 12. Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận
A. công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.
B. nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
C. nông – lâm – ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.
D. công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.
Câu 13. Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là
A. nông – lâm – ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.
B. dịch vụ rất lớn, công nghiệp – xây dựng rất nhỏ.
C. công nghiệp – xây dựng rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.
D. nông – lâm – ngư nghiệp rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.
Câu 14. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng
A. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp – xây dựng.
B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp – xây dựng.
D. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng với GDP?
A. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.
B. Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia.
C. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.
D. GDP là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.
Câu 16. Quảng canh là hình thức thường xuất hiện ở những vùng có
A. quỹ đất đai còn rất nhiều.
B. miền núi và cao nguyên.
C. khoa học chậm phát triển.
D. dân cư phân bố thưa thớt.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rất lớn đến thị trường tiêu thụ nông nghiệp?
A. Khí hậu.
B. Địa hình.
C. Dân cư.
D. Nguồn nước.
Câu 18. Trong nông nghiệp, đất trồng được coi là
A. tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. đối tượng lao động.
C. công cụ lao động.
D. cơ sở vật chất.
Câu 19. Địa hình có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?
A. Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.
B. Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.
C. Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.
D. Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.
Câu 20. Cây lương thực bao gồm có
A. lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.
B. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.
C. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.
D. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.
Câu 21. Lúa mì phân bố tập trung ở miền
A. ôn đới và cận nhiệt.
B. cận nhiệt và nhiệt đới.
C. ôn đới và hàn đới.
D. nhiệt đới và ôn đới.
Câu 22. Những nước nào sau đây sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất trên thế giới?
A. Hoa Kì, Thái Lan, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
B. Hoa Kì, Ấn Độ, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
C. Hoa Kì, Bra-xin, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
D. Hoa Kì, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
Câu 23. Trong nông nghiệp, trang trại là hình thức sản xuất
A. khá nhỏ.
B. rất lớn.
C. cơ sở.
D. đi đầu.
Câu 24. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không phải là
A. thể tổng hợp nông nghiệp.
B. vùng nông nghiệp.
C. hợp tác xã nông nghiệp.
D. trung tâm nông nghiệp.
Đáp án:
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
1-C |
2-B |
3-A |
4-A |
5-C |
6-C |
7-A |
8-D |
9-D |
10-B |
11-C |
12-B |
13-A |
14-D |
15-A |
16-C |
17-C |
18-A |
19-A |
20-A |
21-A |
22-C |
23-C |
24-D |
6. Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý:
1. Vai trò của ngành công nghiệp
– Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
– Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế khác, củng cố an ninh quốc phòng.
– Tạo điều kiện để khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, chuyển dịch cơ cấu lao động, giảm thiểu sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng.
– Tạo ra nhiều sản phẩm mới, mở rộng sản xuất, thị trường lao động, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập.
2. Đặc điểm ngành
– Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn
+ Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên vật liệu.
+ Giai đoạn 2: chuyển hoá nguyên vật liệu tạo ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
– Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung cao
+ Nhìn chung sản xuất công nghiệp không đòi hỏi mặt bằng rộng.
+ Tập trung hóa thể hiện rõ ở sự tập trung tư liệu sản xuất, sức lao động và sản phẩm.
+ Trên một diện tích nhất định có thể xây dựng nhiều nhà máy, thu hút nhiều lao động và tạo ra khối lượng sản phẩm lớn.
– Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức hợp, được phân công tỉ trọng và có sự kết hợp của nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
3. Một số ngành công nghiệp chính
a) Công nghiệp điện tử – tin học
– Vai trò: Là ngành công nghiệp trẻ em, được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kỹ thuật của mọi quốc gia.
– Đặc điểm:
+ Ít ô nhiễm môi trường.
+ Không tốn diện tích.
+ Không tiêu hao nhiều kim loại, điện, nước.
+ Đòi hỏi lực lượng lao động trẻ có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
– Cơ cấu ngành: 4 nhóm
+ Máy tính: thiết bị công nghệ, phần mềm.
+ Thiết bị điện tử: linh kiện điện tử, cụm điện tử, vi mạch.
+ Đồ điện tử gia dụng: tivi màu, máy casset, đồ chơi điện tử, đầu đĩa.
+ Thiết bị viễn thông: máy fax, điện thoại.
– Hàng đầu: Mỹ, Nhật, EU,…
b) Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
– Vai trò: Đáp ứng và giải quyết nhu cầu mặc định và sinh hoạt của con người.
– Đặc điểm:
+ Tốn ít nguyên vật liệu, lực lượng và chi phí vận chuyển.
+ Chịu sự tác động mạnh mẽ của các yếu tố lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
+ Vốn đầu tư nhỏ, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận lớn, có khả năng xuất khẩu.
– Trong cơ cấu ngành:
+ Dệt – may: là một trong những ngành mũi nhọn, quan trọng của ngành sản xuất hàng tiêu dùng.
Giải quyết nhu cầu mặc định cho 6 người.
Một phần dữ liệu cho các ngành công nghiệp nặng.
Giải quyết việc làm cho người lao động, ưu tiên lao động nữ.
Được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển, dựa vào nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo dồi dào, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Giày da
Nhựa, sành – sứ – thủy tinh.
Sản phẩm: quần áo, giày dép,…
Phân bố: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản,…
Phân bố chủ yếu ở các nước trên do các nước này có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, chủ động đón đầu cho sản xuất.
Thị trường tiêu thụ: EU, Nhật Bản, Bắc Mỹ, Nga, các nước Đông Âu (với 150 tỷ USD/năm).
4. Ngành dịch vụ
– Vai trò của ngành dịch vụ
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành sản xuất vật chất.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo nhiều việc làm cho người dân.
+ Giúp khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử và di tích lịch sử.
+ Nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
– Vai trò của ngành giao thông vận tải
+ Tham gia cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ.
+ Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
+ Giúp cho mối quan hệ kinh tế – xã hội giữa các địa phương được hiện thực hóa.
+ Góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tế – văn hóa ở miền núi xa xôi, củng cố khối thống nhất về kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng, tạo sự giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTV
+ Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
Vd: Nhật Bản, Anh Vận tải đường biển có vị trí quan trọng. Khí hậu sa mạc khô cằn, giao thông chủ yếu bằng lạc đà, ô tô, trực thăng. Vùng Bắc cực có nhiều tuyết và băng dày nên có các phương tiện giao thông, tàu phá băng, thánh v.v.
Hình ảnh lớn: ảnh hưởng lớn đến thiết kế và vận hành các công trình giao thông. Ví dụ như núi, eo biển thì phải xây hầm, móng, v.v.
Khí hậu, thời tiết: có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của phương tiện vận tải. Ví dụ: sương mù máy bay không hoạt động,…
+ Điều kiện kinh tế – xã hội
Trình độ phát triển kinh tế có ý nghĩa quyết định.
Quy định mật độ giao thông.
Phân bố và khai thác các loại hình vận tải.
Sự phân bố dân cư, các thành phố lớn, cụm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách theo tải trọng, nhất là vận tải bằng ô tô, v.v.
Vai trò của thương mại:
Liên kết giữa sản xuất và tiêu dùng.
Điều độ sản xuất.
+ Mở rộng giao lưu hàng hóa
+ Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
+ Hướng người dùng.
– Nội thương: Việc trao đổi hàng hoá và dịch vụ trong phạm vi một quốc gia có vai trò tạo ra thị trường thống nhất trong nước -> Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
– Ngoại thương: Việc trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia có vai trò -> Tăng nguồn thu ngoại tệ.
5. Tải trọng cấu hình vận chuyển
– Đường sắ
+ Ưu điểm: vận chuyển hàng nặng trên quãng đường dài với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
+ Nhược điểm: chỉ hoạt động trên các tuyến cố định có sẵn đường ray.
– Đường xa lộ
+ Ưu điểm:
Tính tiện lợi, cơ động và khả năng thích ứng cao với điều kiện địa hình.
Mang tính kinh tế cao đối với các biến thể đo lường chuyển đổi ngắn và trung bình.
Đáp ứng yêu cầu chuyển đổi đa dạng của khách hàng.
Phối hợp với hoạt động của các phương tiện giao thông khác như đường sắt, đường thủy, đường hàng không, v.v.
+ Nhược điểm:
Hãy đưa ra những vấn đề quan trọng về môi trường, tiếng ồn.
Cách tắt và khắc phục sự cố giao thông.
Khối lượng vận chuyển nhỏ, xăng dầu, v.v.
– Bờ biển
+ Ưu điểm
Đảm bảo vận tải chủ yếu trên các tuyến quốc tế (vận tải viễn dương).
Khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.
Giá tương đối rẻ.
+ Nhược điểm:
Đe gây ra bờ biển và đại dương, tốt nhất là vùng nước gần cảng.
Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên => dễ gây thiệt hại lớn.
– Hàng không
+ Ưu điểm:
Vận chuyển nhanh không cần phương tiện tạm so sánh -> Đảm bảo giao lưu quốc tế.
Sử dụng thành phần khoa học – kỹ thuật hiệu quả -> Độ an toàn và tiện nghi cao.
+ Nhược điểm:
Tải trọng lớn -> Tải trọng thấp.
chi phí lớn.
Phần lớn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
Ô nhiễm da – thủng tầng ozon, gia tăng ung thư, đặc biệt là ung thư da,…