Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 đã có đáp án mới nhất. Các học sinh có thể sử dụng bộ đề thi này để chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi và hiểu sâu hơn về các sự kiện và khái niệm lịch sử trong môn học.
1. Đề cương ôn tập học kì 2 môn lịch sử:
GIAI ĐOẠN |
NỘI DUNG CHÍNH |
VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954 |
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954): – Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, Pháp và Mỹ đã đưa ra một âm mưu mới với kế hoạch Nava. Chủ trương của chúng ta về diễn biến và kết quả của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 cũng được giữ nguyên. – Điều này đã dẫn đến một cuộc chiến đấu lịch sử tại Điện Biên Phủ vào năm 1954. Chiến dịch này có hoàn cảnh và diễn biến đặc biệt quan trọng và ý nghĩa lịch sử lớn lao. Sau chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương đã được ký kết. – Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1945 đến năm 1954 không chỉ có ý nghĩa lịch sử quan trọng, mà còn có nhiều nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử sâu sắc. |
VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 |
Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương: – Tình hình và nhiệm vụ miền Bắc, bao gồm sự kiện quan trọng như chiến thắng Điện Biên Phủ và việc tái lập chính quyền dân tộc tại Hà Nội. – Tình hình và nhiệm vụ của miền Nam, với các vấn đề phức tạp như việc đối phó với chính quyền Sài Gòn và việc xây dựng một chính quyền dân tộc độc lập. – Nhiệm vụ và mối quan hệ của cách mạng hai miền, bao gồm việc hợp tác giữa các lực lượng cách mạng, sự đối đầu với chế độ độc tài của Ngô Đình Diệm và việc xây dựng một nền kinh tế, chính trị và văn hóa độc lập cho toàn quốc. |
Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960). – Phong trào Đồng khởi là một phong trào đấu tranh đầy nghĩa khí của nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến tranh giành độc lập, thống nhất đất nước. Phong trào bùng nổ do những nguyên nhân cơ bản bao gồm: sự bất công, áp bức của thực dân Pháp và chính quyền mới thành lập. Những diễn biến của phong trào đã được lịch sử ghi lại và truyền đạt đến thế hệ sau. Tuy nhiên, để tăng thêm sự hiểu biết về phong trào này, chúng ta có thể nói rõ hơn về các yếu tố cụ thể trong diễn biến của nó. Ví dụ, việc quy tụ, tập hợp các lực lượng cách mạng ở nhiều khu vực, từ đó hình thành một phong trào chung là một trong những yếu tố quan trọng. Kết quả và ý nghĩa của phong trào cũng là một điểm đáng chú ý. |
|
– Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960): Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội. |
|
– Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965). + Nhiệm vụ của miền Bắc. + Thành tựu, ý nghĩa mà miền Bắc đạt được khi thực hiện kế hoạch. |
|
– Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam. + Nội dung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. + Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. + Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. |
|
– Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam: + Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. + Âm mưu, hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. + Những thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. |
|
– Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1965 – 1968) và lần thứ hai (1972). + Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ. + Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc. – Vai trò hậu phương của miền Bắc trong chiến tranh. |
|
– Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973). + Nội dung của chiến lược. + Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược. + Những thắng lợi chung của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. + Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam. |
|
– Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. + Trình bày và phân tích chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta. + Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 thông qua 3 chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh + Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). |
|
VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000 |
– Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975): + Nêu và phân tích được bối cảnh, thuận lợi, khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. + Nguyên nhân, quá trình, ý nghĩa thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976). |
– Đường lối đổi mới của Đảng: + Hiểu được hoàn cảnh tiến hành đổi mới của Đảng. + Nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới ở nước ta. – Những thành tựu cơ bản và hạn chế của nước ta trong thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986 – 1990). |
2. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử có đáp án mới nhất:
2.1. Đề 1:
Câu 1: Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
Câu 2: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Đường 9 – Nam Lào. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 3: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc – Nam đã họp ở đâu?
A. Hà Nội. B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng. D. Sài Gòn
Câu 4: Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố
A. Huế. B. Đà Nẵng.
C. Sài Gòn. D. Nha Trang.
Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. B. chính trị.
C. văn hóa. D. tư tưởng.
Câu 6: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 7: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
A. một thể chế chính trị độc lập.
B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 8: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.
B. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 9: Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 10: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch
A. Tây Nguyên. B. Đường 9 – Nam Lào.
C. Hồ Chí Minh. D. Huế – Đà Nẵng.
Câu 11: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. hòa bình, hữu nghị, trung lập.
C. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 12: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng
A. Sài Gòn – Gia Định. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Xuân Lộc. D. Đông Nam Bộ.
Câu 13: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
C. tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
Câu 14: Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?
A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.
B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 15: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 16: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 17: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 18: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu 19: Ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 20: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 21: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành
A. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
B. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).
C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.
D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).
Câu 22: Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa
A. đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 23: Nội dung nào phản ánh không đúng lí do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí địa lí chiến lược quan trọng.
B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, bố phòng nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu cần vững mạnh.
Câu 24: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 25: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 26: Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 27: Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
D. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
Câu 28: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là
A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 30: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 31: Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược.
B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược.
D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 33: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là
A. Phạm Văn Đồng. B. Nguyễn Văn Linh.
C. Lê Đức Anh. D. Lê Đức Thọ.
Câu 34: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 35: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì?
A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội.
C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
Câu 36: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. B. Chính phủ.
C. Tòa án nhân dân tối cao. D. Quốc hội.
Câu 37: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
Câu 38: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước siết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 39: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 40: Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975 là gì?
A. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.
B. Sử dụng phổ biến chiến thuật “tìm diệt”.
C. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
D. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
* Đáp án:
1 – B |
2 – D |
3 – D |
4 – B |
5 – A |
6 – C |
7 – B |
8 – D |
9 – B |
10 – C |
11 – A |
12 – B |
13 – C |
14 – D |
15 – B |
16 – D |
17 – A |
18 – C |
19 – C |
20 – B |
21 – C |
22 – C |
23 – C |
24 – D |
25 – B |
26 – D |
27 – A |
28 – B |
29 – A |
30 – A |
31 – C |
32 – B |
33 – B |
34 – A |
35 – A |
36 – D |
37 – B |
38 – B |
39 – C |
40 – C |
2.2. Đề 2:
Câu 1: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là đều
A. có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mỹ cung cấp.
Câu 2: Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), ở miền Nam Việt Nam, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược
A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 3: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965) của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào
A. “Đồng khởi”. B. “Quyết thắng giặc Mỹ xâm lược”.
C. Phá “ấp chiến lược”. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 4: Ngày 27/1/1973 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.
Câu 5: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Tây Nguyên. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 6: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.
B. trung lập, mở rộng hợp tác quốc tế.
C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 7: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 8: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Khe Sanh – Quảng Trị. B. Đường 9 – Nam Lào.
C. Huế – Đà Nẵng. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 9: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch
A. Điện Biên Phủ trên không. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 10: Ngày 15/11/1975 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được triệu tập.
D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 11: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là đổi mới về
A. chính trị. B. văn hóa.
C. kinh tế. D. hệ tư tưởng.
Câu 12: Đến tháng 6/1972, quân dân Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của Mỹ và chính quyền Sài Gòn là
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Quảng Ngãi, Mỹ Tho.
D. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 13: Cho các dữ kiện sau:
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
3. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Sắp xếp theo trình tự thời gian Mỹ tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam.
A. 1, 2, 3, 4. B. 4, 2, 3, 1.
C. 3, 1, 4, 2. D. 1, 4, 2, 3.
Câu 14: Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?
A. Hội nghị lần thứ 19. B. Hội nghị lần thứ 20.
C. Hội nghị lần thứ 22. D. Hội nghị lần thứ 24.
Câu 15: Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
B. đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị – ngoại giao.
D. đấu tranh phá “ấp chiến lược”, thực hiện lập “làng chiến đấu”.
Câu 16: Trong thời kỳ 1954 – 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”.
B. “Quyết chiến thắng giặc Mỹ xâm lược”.
C. Phá “ấp chiến lược”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 17: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mỹ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Khe Sanh (Quảng Trị).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
Câu 18: Sự thành công của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa
A. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.
B. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. mở ra thời kì đổi mới đất nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 19: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
Câu 20: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
C. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
D. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.
Câu 21: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pa-ri (1973).
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
Câu 22: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Ý nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?
A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế – văn hóa.
C. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 24: Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ Chính trị.
B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đề ra đường lối chung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của cách mạng từng miền.
Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?
A. Hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đang có nguy cơ thất bại ở miền Nam.
B. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ.
D. Dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương tiện chiến tranh của Mỹ.
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc để đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác.
D. Tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 28: Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu của ba chương trình kinh tế là
A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.
C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.
D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.
Câu 29: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 30: Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986)?
A. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Công cuộc cải cách ở Trung Quốc đạt được những thành tựu bước đầu.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
Câu 31: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh về mọi mặt.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 32: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.
C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.
Câu 33: Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 34: Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)?
A. Quyết định tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
B. Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của cả nước.
D. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 35: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới?
A. Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực.
B. Chính trị – xã hội ổn định; an ninh, quốc phòng được củng cố.
C. Hình thành nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp.
D. Giáo dục và đào tạo phát triển cả về quy mô, chất lượng và hình thức đào tạo.
Câu 37: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 38: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 39: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
Câu 40: Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.
*Đáp án:
1 – D |
2 – A |
3 – D |
4 – D |
5 – D |
6 – D |
7 – D |
8 – D |
9 – C |
10 – C |
11 – C |
12 – B |
13 – C |
14 – D |
15 – C |
16 – A |
17 – D |
18 – C |
19 – B |
20 – D |
21 – D |
22 – C |
23 – C |
24 – B |
25 – A |
26 – B |
27 – A |
28 – A |
29 – A |
30 – A |
31 – A |
32 – D |
33 – C |
34 – D |
35 – D |
36 – C |
37 – B |
38 – C |
39 – C |
40 – B |
3. Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 12:
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
MÔ TẢ |
|
Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 |
Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954- 1965) |
Nhận biết:
|
– Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954. – Nêu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 -1960). – Nêu được các đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. |
Thông hiểu: |
– Hiểu được yêu cầu cách mạng đối với nhân dân miền Bắc – Chỉ ra được nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, cách mạng mỗi miền và mối quan hệ giữa nhiệm vụ của hai miền. – Chỉ ra được kết quả trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của quân dân Việt Nam (phá “ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch ở miền Đông Nam Bộ trong đông – xuân 1964 – 1965). |
||
|
Vận dụng: |
– Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. – Phân tích được ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960). – Phân tích được ý nghĩa của các thắng lợi trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”: chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch ở miền Đông Nam Bộ trong đông – xuân 1964 – 1965. – Nhận xét được nhiệm vụ của cách mạng cả nước, của mỗi miền và mối quan hệ gắn bó của cách mạng hai miền Nam – Bắc. |
|
Bài 22: Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973) |
Nhận biết: |
– Nêu được những thắng lợi của nhân dân miền Nam (Chiến thắng Vạn Tường, Núi Thành, Mậu thân 1968, Chiến dịch Lam Sơn 719, tiến công chiến lược 1972). – Nêu được những thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ lần thứ hai (tích hợp với mục II. Bài 22). – Nêu được những thắng lợi về chính trị và ngoại giao của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. – Nêu được ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972. – Nêu được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973. |
|
Thông hiểu: |
– Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” – Hiểu được ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965. – Hiểu được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968). – Hiểu được ý nghĩa của sự kiện: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
|
||
|
Vận dụng: |
– So sánh được các chiến lược chiến tranh. – Phân tích được nguyên nhân Mĩ phải thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. – Phân tích được ý nghĩa của Hiệp định Pari. – Rút ra được đặc điểm chính của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1972). – Nhận xét được mối quan hệ, tác động qua lại, ảnh hưởng của cách mạng hai miền Nam – Bắc. – Rút ra được vai trò của hậu phương miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975). |
|
Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 – 1975). |
Nhận biết:
|
– Nêu được bối cảnh và chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. – Nêu được ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. – Nêu được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).- |
|
Thông hiểu: |
– Hiểu được diễn biến chính của những chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. |
||
Vận dụng: |
– Phân tích được ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. – Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. – Nhận xét được/đánh giá được vai trò lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. |
||
Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000.
|
Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975. |
Nhận biết:
|
– Nêu được bối cảnh lịch sử của nước ta sau Đại thắng Xuân năm 1975. – Nêu được diễn biến quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước – Nêu được diễn biến, nội dung cơ bản của kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (tháng 6, 7 – 1976). |
Vận dụng: |
– Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau Đại thắng Xuân năm 1975. – Phân tích được ý nghĩa của kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (tháng 6, 7 – 1976). |