1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông, THPT tỉnh Kon Tum:
Tỉnh Kon Tum: mã 36
Đối với quân nhân, công an học ở nước ngoài hoặc tại ngũ
Tên quận huyện |
Mã quận huyện |
Khu vực |
Tên trường |
Mã trường |
Sở giáo dục và đào tạo |
00 |
KV3 |
Học ở nước ngoài |
800 |
Sở giáo dục và đào tạo |
00 |
KV3 |
Quân nhân, công an |
900 |
Thành phố Kon Tum: mã 01
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
THPT Phan Bội Châu |
046 |
KV1 |
THPT Trường Chinh |
041 |
KV1 |
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
003 |
KV1 |
THPT Kon Tum |
001 |
KV1 |
THPT Lê Lợi |
025 |
KV1 |
THPT Ngô Mây |
036 |
KV1 |
PT DTNT tỉnh Kon Tum |
002 |
KV1 |
THPT Duy Tân |
020 |
KV1 |
Huyện Đăk Glei: mã 02
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
THPT Lương Thế Vinh |
033 |
KV1 |
PT DTNT Đăk Glei |
022 |
KV1, DTNT |
Phân hiệu THPT Lương Thế Vinh |
048 |
KV1 |
Huyện Ngọc Hồi: mã 03
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
PT DTNT Ngọc Hồi |
021 |
KV1, DTNT |
THPT Phan Chu Trinh |
047 |
KV1 |
THPT Nguyễn Trãi |
027 |
KV1 |
Huyện Đăk Tô: mã 04
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
PT DTNT Đăk Tô |
007 |
KV1, DTNT |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
026 |
KV1 |
Huyện Sa Thầy: mã 05
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
THPT Quan Trung |
034 |
KV1 |
PT DTNT Sa Thầy |
005 |
KV1, DTNT |
Huyện Kon Plông: mã 06
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
PT DTNT Kon Plông |
017 |
KV1, DTNT |
Phân hiệu PT DTNT Kon Plông |
049 |
KV1 |
Huyện Đắk Hà: mã 07
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
THPT Nguyễn Du |
032 |
KV1 |
THPT Trần Quốc Tuấn |
030 |
KV1 |
PT DTNT Đắk Hà |
006 |
KV1, DTNT |
Huyện Kon Rẫy: mã 08
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
PT DTNT Kon Rẫy |
024 |
KV1, DTNT |
THPT Chu Văn An |
035 |
KV1 |
Huyện Tu Mơ Rông: mã 09
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
PT DTNT huyện Tu Mơ Rông |
031 |
KV1 |
2. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường cao đẳng tỉnh Kon Tum:
Thành phố Kon Tum: mã 01
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kon Tum |
016 |
KV1 |
CĐ Sư phạm Kon Tum |
015 |
KV1 |
3. Mã trường trung cấp, trung tâm và các trường khác tỉnh Kon Tum:
Thành phố Kon Tum: mã 01
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
Trung học Y tế Kon Tum |
019 |
KV1 |
Trường TC nghề Kon Tum |
038 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT thành phố Kon Tum |
013 |
KV1 |
TT GDTX tỉnh |
018 |
KV1 |
Huyện Đăk Glei: mã 02
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
Trung tâm GDNN-GDTX Đăk Glei |
053 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Đăk Glei |
008 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Đăk Glei |
902 |
KV1 |
TT GDTX Đăk Glei |
037 |
KV1 |
Huyện Ngọc Hồi: mã 03
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Hồi |
052 |
KV1 |
TT GDTX Ngọc Hồi |
042 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Ngọc Hồi |
903 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Ngọc Hồi |
009 |
KV1 |
Huyện Đăk Tô: mã 04
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
TT GDTX Đăk Tô |
045 |
KV1 |
Trung tâm GDNN-GDTX Đăk Tô |
051 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Đăk Tô |
010 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Đăk Tô |
904 |
KV1 |
Huyện Sa Thầy: mã 05
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
Phòng GD&ĐT huyện |
012 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện |
905 |
KV1 |
TT GDTX Sa Thầy |
043 |
KV1 |
Trung tâm GDNN-GDTX Sa Thầy |
054 |
KV1 |
Huyện Kon Plông: mã 06
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
Phòng GD&ĐT huyện Kon Plông |
906 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Kon Plông |
014 |
KV1 |
Trung tâm GDNN-GDTX Kon Plông |
056 |
KV1 |
Huyện Đắk Hà: mã 07
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
Trung tâm GDNN-GDTX Đắk Hà |
050 |
KV1 |
TT GDTX Đắk Hà |
028 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Đắk Hà |
907 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Đắk Hà |
011 |
KV1 |
Huyện Kon Rẫy: mã 08
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
Trung tâm GDNN-GDTX Kon Rẫy |
055 |
KV1 |
TT GDTX Kon Rẫy |
044 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Kon Rẫy |
023 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Kon Rẫy |
908 |
KV1 |
Huyện Tu Mơ Rông: mã 09
Tên trường |
Mã trường |
Khu vực |
Phòng GD&ĐT huyện Tu Rơ Mông |
909 |
KV1 |
Phòng GD&ĐT huyện Tu Rơ Mông |
029 |
KV1 |
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tu Rơ Mông |
057 |
KV1 |
4. Cách tra cứu mã tỉnh, mã huyện khi làm hồ sơ THPT quốc gia:
Mã tỉnh, mã huyện và mã trường là các mã số được sử dụng để xác định các đơn vị hành chính và giáo dục trên cả nước. Mã tỉnh gồm hai chữ số, biểu thị tên của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Mã huyện gồm hai chữ số tiếp theo, biểu thị tên của một huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh. Mã trường gồm ba chữ số cuối cùng, biểu thị tên của một trường học thuộc huyện hoặc quận. Các mã này có ý nghĩa quan trọng trong việc thống kê, quản lý, phân bổ ngân sách và phát triển các chính sách giáo dục. Các mã này cũng giúp cho việc tra cứu thông tin về các đơn vị hành chính và giáo dục trở nên dễ dàng hơn.
Để tra cứu mã tỉnh, mã huyện khi làm hồ sơ THPT quốc gia, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ https://moet.gov.vn/
Bước 2: Chọn mục “THPT quốc gia” ở menu chính, sau đó chọn “Hướng dẫn đăng ký dự thi”.
Bước 3: Tại trang hướng dẫn, kéo xuống phần “Danh sách mã tỉnh, mã huyện, mã trường THPT”, nhấn vào đường link để tải về file excel chứa danh sách các mã.
Bước 4: Mở file excel vừa tải về, tìm kiếm tên tỉnh, huyện của bạn để xem mã tương ứng. Nhập mã đó vào ô “Mã tỉnh”, “Mã huyện” khi đăng ký dự thi trên hệ thống.
Lưu ý: Bạn nên kiểm tra kỹ thông tin mã tỉnh, mã huyện trước khi hoàn tất đăng ký, để tránh nhầm lẫn hoặc sai sót. Nếu có thắc mắc hoặc gặp khó khăn trong quá trình đăng ký, bạn có thể liên hệ với cơ quan quản lý giáo dục của địa phương hoặc số điện thoại hỗ trợ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.