100 bài toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 2 môn Toán

100 bài toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 2 môn Toán

Bạn đang xem bài viết100 bài toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 2 môn Toán tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tổng hợp các dạng Toán cơ bản và nâng cao. Tài liệu gồm 100 bài toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 nhằm giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho năm học mới cũng như các kỳ thi. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo cho học sinh ôn luyện. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 2 môn Toán

Bài 1: Từ 3 chữ số 3, 5, 6. Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số có thể được.

Bài 2: Hãy viết các số có hai chữ số sao cho mỗi số chỉ có 1 chữ số 5.

Bài 3: Từ 3 số 4, 7, 9 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau (Ở mỗi số không có hai chữ số giống nhau).

Bài 4: Số x có bao nhiêu chữ số biết.

a) x bé hơn 100.

b) x đứng liền sau một số có hai chữ số.

Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

100 bài toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 2 môn Toán

Bài 6: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu hình tứ giác, viết tên các hình tứ giác đó?

Bài 7: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật viết tên các hình chữ nhật đó?

Bài 8: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác?

Bài 9: Bao gạo thứ nhất nặng 26 kg, bao gạo thứ 2 nặng hơn bao gạo thứ nhất 15 kg. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg?

Bài 10: Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79?

Trả lời: Có tất cả số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79.

Bài 11. Hãy cho biết từ số 26 đến số 78 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên?

Trả lời: Có số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79.

Bài 12. Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên từ số 36 đến số 93?

Trả lời: Có số tự nhiên từ số 36 đến số 93.

Bài 13: Thùng thứ nhất đựng 32 lít dầu, thùng thứ 2 đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?

Bài 14: Một cửa hàng có 68 kg đường. Sau một ngày bán hàng còn lại 18 kg đường. Hỏi cửa hàng đã bán hết bao nhiêu kg đường?

Bài 15: Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9 là số?

Bài 16: Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là số?

Bài 17: Một cửa hàng bán được 45 kg gạo trong ngày đầu, còn lại 28 kg gạo sau ngày thứ nhất. Sau ngày thứ hai còn lại 2 kg gạo. Hỏi lúc ban đầu cửa hàng có bao nhiêu kg gạo? Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo?

Bài 18: Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg. Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân?

Bài 19: Thứ 5 tuần này là ngày 8 tháng 7. Hỏi thứ 5 tuần trước là ngày nào?

Bài 20: Thứ sáu tuần này là ngày 16 tháng 9. Hỏi thứ 7 tuần sau là ngày nào?

Bài 21: Hồng muốn biết sinh nhật của mình 15 tháng 6 là ngày thứ mấy. Bạn Mai lại cho biết ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 3. Em hãy giúp bạn Hồng biết ngày sinh nhật của bạn là ngày thứ mấy?

Bài 22: An có 12 viên bi. Bình có nhiều hơn An 9 viên bi. Chung có ít hơn Bình 6 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 23: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tam giác, bao nhiêu tứ giác, kể tên các hình đó?

Bài ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 2

Bài 24: Cho hình vẽ

Bài ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 2

Chu vi tam giác BEG là:

…………………………………………………..

Chu vi tam giác AED là:

…………………………………………………..

Chu vi tứ giác ABGE là:

…………………………………………………..

Chu vi tứ giác DEGC là:

………………………………………………………………………………………………………………………..

Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là:

………………………………………………………………………………………………………………………..

Độ dài đường gấp khúc AEDCGE là:

………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 25: Bạn An có 9 viên bi. Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 26: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng ít hơn 10 viên. Trong đó số bi đỏ hơn số bi xanh 7 viên. Hỏi Dũng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?

Bài 27: Lan có 4 bìa xanh và đỏ, số bìa xanh ít hơn số bìa đỏ. Hỏi Lan có bao nhiêu tấm bìa xanh, bao nhiêu tấm bìa đỏ?

Bài 28: Minh có 18 viên bi, nếu Minh cho Bình 3 viên thì Bình có nhiều hơn Minh 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

Bài tập 29: Có ba thúng xoài, thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả, thúng thứ ba nhiều hơn thúng thứ hai 5 quả. biết thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi

a) Thúng nào có nhiều xoài nhất?

b) Cả ba thúng có bao nhiêu quả xoài

Bài tập 30: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là số

Bài 31: Điền các số vào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 sao cho tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột đều bằng 15.

9

3

5

Bài 32:

Bài ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 2

Hình vẽ bên có…….. đoạn thẳng

Kể tên các đoạn thẳng:

Hình vẽ bên có……..hình tam giác

Tính chu vi mỗi tam giác

Bài 33:

Bài ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 2

Hình vẽ dưới đây có……. tứ giác

Có………..hình chữ nhật

Có………..hình vuông

Bài 34: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 66 gói kẹo, ngày thứ nhất bán hơn ngày thứ hai 14 gói kẹo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu gói kẹo.

Bài 35: Lan có nhiều hơn Huệ 8 bông hoa, Hồng có nhiều hơn Lan 4 bông hoa. Hỏi Hồng có nhiều hơn Huệ bao nhiêu bông hoa?

Bài 36: Khánh có 18 quyển truyện. Nếu Khánh cho Hoà 2 quyển truyện thì Hoà có 19 quyển truyện. Hỏi Khánh và Hoà ai nhiều truyện hơn.

Bài 37: Hộp thứ nhất có 78 viên kẹo, hộp thứ hai có ít hơn hộp thứ nhất 16 viên kẹo. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu viên kẹo?

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết 100 bài toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 2 môn Toán tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *