Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối chuỗi trong Excel

Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối chuỗi trong Excel

Hàm CONCATENATE trong Excel là hàm giúp nối các chuỗi ký tự tại nhiều ô vào với nhau, giúp việc tổng hợp và hiển thị dữ liệu được tối ưu hơn. Nếu bạn chưa hiểu rõ về hàm CONCATENATE thì hãy cùng khám phá công thức và cách dùng hàm này trong bài sau nhé!

  • Hướng dẫn dưới đây được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows, phiên bản Excel 2016. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2019.
  • Bạn có thể tải một số ví dụ về hàm CONCATENATE trong Excel để làm quen nhé!

1Công thức hàm CONCATENATE

Hàm CONCATENATE (hay CONCAT) là một trong các hàm văn bản, được dùng để nối các ký tự, đoạn văn bản khác nhau lại vào một ô.

Cú pháp của hàm CONCAT/CONCATENATE:

=CONCATENATE(text1, text2,…)

Trong đó text1, text2 là các chuỗi văn bản, tham chiếu ô hoặc giá trị trong công thức.

Lưu ý:

  • Dùng dấu phẩy (,) để ngăn cách các text1, text2,…
  • Trong đối số text, cần thêm dấu ngoặc kép (“) vào đầu và cuối chuỗi ký tự mong muốn, nếu không hàm sẽ trả về lỗi #NAME?
  • Bạn có thể nối ghép tối đa 255 chuỗi – tương đương 8.192 ký tự trong một công thức CONCATENATE.
  • Hàm CONCATENATE luôn luôn trả về kết quả là một chuỗi văn bản, ngay cả khi hình thức của nó hiển thị giống như một con số.
  • CONCATENATE không nhận biết các mảng, thay vào đó bạn phải liệt kê các đối số riêng và phân cách bằng dấu phẩy.

2Ví dụ hàm CONCATENATE

Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của hàm CONCATENATE:

Nối từ, thêm ký tự

  • Ví dụ 1: Chèn thêm từ, ký tự.
  • Ví dụ 2: Kết hợp hàm TEXT chèn ngày, tháng vào chuỗi ký tự. Bạn có thể tham khảo thêm về công thức và cách dùng hàm TEXT tại đây.
  • Ví dụ 3: Thêm khoảng trắng giữa họ – tên.
  • Ví dụ 4: Nối số vào chuỗi ký tự.

Mời bạn theo dõi bảng sau để dễ hình dung nhé!

Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối chuỗi trong Excel

Nối dữ liệu từ 2 hoặc nhiều cột vào với nhau

Để nối dữ liệu từ 2 cột, bạn nhập công thức nối vào ô đầu tiên trong cột bạn muốn lấy dữ liệu. Giả sử, bạn nối dữ liệu trong cột Họ và cột Tên lại để được cột Họ và tên, giữa họ và tên cần một khoảng trắng để phân cách từ.

Tại ô C2 bạn nhập:

=CONCATENATE(A2,” “,B2)

Hoặc:

=A2&” “&B2

Sau khi nhập công thức, nhấn Enter. Sau đó, hãy thực hiện thao tác đơn giản là sao chép công thức bằng cách đặt trỏ chuột vào góc dưới, bên phải ô chứa công thức được chọn và kéo thả chuột xuống các ô còn lại trong cột.

Nhập công thức nối cột vào ô đầu tiên và sao chép

Bạn sẽ có bảng tương tự như sau:

Kết quả sau khi nối dữ liệu từ 2 cột lại với nhau

Nối dữ liệu trong 1 mảng

Dưới đây là gợi ý một số cách để bạn nối dữ liệu trong 1 mảng bất kỳ:

Cách 1: Liệt kê/chọn từng đối số text:

Đầu tiên, bạn nhập công thức hàm CONCATENATE, sau đó tới mục liệt kê các đối số bạn cần nhấn và giữ phím Ctrl và nhấp vào từng ô mà bạn muốn ghép lại (Lưu ý nhấp theo thứ tự mà bạn muốn các ký tự này hiển thị). Sau khi chọn hết, thả phím Ctrl và đóng ngoặc cho công thức.

Cách 1: Chọn từng ô

Cách 2: Dùng hàm TRANSPOSE kết hợp phím F9 để chuyển đổi trước rồi lấy kết quả đưa vào hàm CONCATENATE:

Lưu ý: Cách này chỉ áp dụng cho trường hợp các ô chứa chuỗi bạn cần nối đã được xếp thành 1 cột dọc theo thứ tự.

Hàm TRANSPOSE có tác dụng chuyển hàng thành cột hoặc ngược lại. Ở đây chúng ta chỉ cần dùng hàm này để lấy công thức mảng, sau đó dùng thêm phím F9 để thay thế công thức với các giá trị được tính toán và cuối cùng dùng CONCATENATE xâu chuỗi lại.

Công thức hàm TRANSPOSE:

=TRANSPOSE(array) với array là mảng chứa chuỗi cần nối.

Bạn thực hiện theo thao tác sau:

Bước 1: Nhập công thức =TRANSPOSE(B1:B3), sau đó nhấn phím F9 (để thay thế công thức với các giá trị được tính toán).

Nhập công thức hàm TRANSPOSE và nhấn F9 trên bàn phím

Bước 2: Sau khi nhấn F9, bạn sẽ thấy công thức hàm TRANSPOSE sẽ không còn mà thay vào đó là các chuỗi ký tự hiển thị tại các ô trong mảng được chọn, phân cách nhau bởi dấu phẩy và được bọc bởi dấu ngoặc nhọn. Bạn tiến hành loại bỏ dấu ngoặc nhọn tượng trưng cho công thức mảng để thấy các giá trị chứa trong các ô bạn muốn nối thành chuỗi.

Loại bỏ dấu ngoặc nhọn

Bước 3: Các giá trị thu được sau khi thực hiện các thao tác trên sẽ trở thành các đối số text của CONCATENATE. Lúc này, bạn đặt con trỏ chuột vào đầu công thức, trước các giá trị và tiến hành nhập tên hàm CONCATENATE để áp dụng hàm này nối chuỗi như bình thường. Bạn có thể chỉnh sửa công thức để thêm, bớt các ký tự nhằm đạt được mục đích hiển thị như mong muốn.

Thêm tên hàm CONCATENATE và chỉnh sửa công thức theo ý muốn

Cách kết hợp chuỗi có xuống dòng

Trong một số trường hợp, bạn sẽ cần ghép các chuỗi lại và định dạng phân tách chúng bằng việc ngắt dòng để hiển thị đẹp mắt hơn, chẳng hạn như dữ liệu gồm tên, địa chỉ và số điện thoại (thường gặp trong thư từ).

Bạn sẽ cần hàm CHAR (giúp trả về ký tự được xác định bằng số mã) với mã ASCII tương ứng để dữ liệu có thể hiển thị xuống dòng.

Cú pháp hàm CHAR:

=CHAR(number) với number là số nguyên từ 1 đến 255.

Ở đây bạn chỉ cần nhớ mã ASCII của dấu xuống dòng là được. Cụ thể:

  • Trên Windows, sử dụng CHAR (10), trong đó 10 là mã ASCII để xuống dòng.
  • Trên máy Mac, sử dụng CHAR (13), trong đó 13 là mã ASCII để xuống dòng.
Lưu ý: Tại các ô bạn muốn hiển thị chuỗi có xuống dòng, hãy định dạng “Wrap text” bằng cách vào thẻ Home > Wrap text (Excel 2016) hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + 1 và chọn “Wrap text” tại thẻ Alignment.

Chọn Wrap text

Khi thực hiện nhập công thức, bạn có thể lựa chọn dùng hàm CONCATENATE hoặc dùng công thức chứa ký tự nối. 2 cách này đều cho ra cùng kết quả nếu bạn nhập đúng.

Ví dụ, để ra kết quả như hình dưới bạn có thể dùng 2 cách với 2 công thức như sau:

Cách 1: Dùng hàm CONCATENATE:

Bạn gõ: =CONCATENATE(A2,CHAR(10),B2,”, “,C2,CHAR(10),D2)

Cách 2: Dùng công thức ghép chuỗi ký tự với dấu “&”:

Bạn gõ: =A2&CHAR(10)&B2&”, “&C2&CHAR(10)&D2

2 cách thực hiện nối chuỗi

Để làm bảng tổng hợp, bạn hãy nhập 1 trong 2 công thức trên vào ô đầu tiên trong mảng cần lấy giá trị, sau đó nhấn Enter.

Bạn có thể dùng tính năng sao chép công thức để tiến hành điền giá trị vào các ô còn lại trong cột.

Nhập công thức nỗi chuỗi, nhấn Enter rồi tiến hành sao chép

Cuối cùng, bạn sẽ được bảng tổng hợp như sau:

Kết quả sau khi ghép chuỗi

3Các lỗi thường gặp khi dùng CONCATENATE

Dưới đây là một số lỗi thường gặp khi dùng hàm CONCATENATE:

Lỗi #NAME?

– Nguyên nhân: Nếu đối số text là dạng chuỗi văn bản bị thiếu dấu ngoặc kép (“”), hàm sẽ trả về lỗi #NAME?

Ví dụ, nếu bạn gõ vào một ô bất kỳ với công thức: =CONCATENATE(a,v) thì ngay lập tức hàm sẽ trả về lỗi #NAME?

– Cách fix: Thêm dấu ngoặc kép vào trước ký tự đầu và sau ký tự cuối của phần chuỗi văn bản trong đối số text.

Văn bản hiển thị không như mong muốn

– Nguyên nhân: Khi ghép chuỗi có thể bạn sẽ thường xuyên gặp trường hợp kết quả hiển thị bị thiếu dấu cách, dấu chấm, dấu phẩy,… khiến cho văn bản sau khi nối không được đẹp mắt. Điều này là do bạn đã không thêm các yếu tố dấu cách, chấm, phẩy,… vào vị trí tương ứng trong công thức.

– Cách fix: Bạn hãy xem lại công thức và bổ sung các ký tự cần thiết tại các đối số text của hàm nhé!

Lỗi khuyết khoảng trống sau khi ghép chuỗi và cách fix

Xem thêm:

  • Cách gộp nhiều ô trong Excel không mất dữ liệu chi tiết
  • Cách sử dụng hàm MID trong Excel để cắt chuỗi
  • Cách dùng hàm VLOOKUP trong Excel

Trên đây là hướng dẫn cách dùng hàm CONCATENATE để ghép chuỗi trong Excel. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn khi làm việc với bảng tính nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *