Ổ cứng chuẩn MBR và GPT là gì? Cách kiểm tra ổ cứng chuẩn MBR hay GPT?

Ổ cứng chuẩn MBR và GPT là gì? Cách kiểm tra ổ cứng chuẩn MBR hay GPT?

Có 2 loại chuẩn phổ biến trên ổ cứng hiện nay là MBR và GPT. Hãy cùng truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn tìm hiểu xem ổ cứng chuẩn MBR và GPT là gì, và cách phân biệt mỗi loại như thế nào nhé!

1Chuẩn MBR và GPT trên ổ cứng là gì? Ưu – nhược điểm từng loại

MBRGPT được xem là 2 tiêu chuẩn định dạng phổ biến trên ổ cứng hiện nay. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai định dạng này là về cách thức nhập xuất dữ liệu, sắp xếp và phân vùng ổ đĩa.

Chuẩn MBR trên ổ cứng là gì?

MBR, viết tắt cụm từ Master Boot Record, được đưa vào sử dụng vào cuối năm 1983. Loại ổ cứng định dạng MBR có một số đặc điểm sau:

  • Hỗ trợ tất cả các hệ điều hành Windows hiện nay (Windows 10, 8, 7,…), đặc biệt hoạt động tốt trên cả 2 nền tảng Windows 32 bit và 64 bit.
  • Hỗ trợ dung lượng ổ cứng tối đa 2 TB.
  • Hỗ trợ tạo tối đa 4 phân vùng chính (chia 4 ổ đĩa).

MBR (Master Boot Record) là khu vực khởi động đặc biệt chứa Boot loader, đây là một chương trình chứa toàn bộ thông tin về quá trình khởi động hệ thống. Vì thế trong một số trường hợp MBR bị lỗi sẽ khiến máy tính người dùng không thể khởi động lên với mã lỗi Miss MBR.

Chuẩn GPT trên ổ cứng là gì?

GPT là viết tắt của GUID Partition Table. Đây là một chuẩn mới, đang dần thay thế chuẩn MBR, một số đặc điểm của chuẩn GPT trên ổ cứng là:

  • Chỉ hỗ trợ chạy trên nền tảng Windows 64-bit (không hỗ trợ Windows 32 bit).
  • Hỗ trợ ổ cứng với dung lượng lên đến 256 TB
  • Hỗ trợ tới 128 phân vùng chính.
Xem thêm:

  • Ổ cứng trên máy tính là gì? Có bao nhiêu loại, nên chọn loại nào?
  • Ổ cứng HDD là gì? Có bao nhiêu loại, có nên mua không?
  • Tuổi thọ ổ cứng HDD là bao lâu? Khi nào cần thay?

Ưu nhược điểm ổ cứng chuẩn MBR và GPT:

Ưu điểm

Nhược điểm

Ổ cứng MBR

  • Hoạt động tốt trên tất cả các nền tảng Windows hiện nay, đồng nghĩa với việc tương thích nhiều dòng máy tính mới và kể cả đời cũ mới.
  • Dữ liệu MBR được lưu duy nhất trên 1 phân vùng nhất định, vì thế dễ bị lỗi và không có khả năng khôi phục.
  • Hỗ trợ tối đa 4 phân vùng chính. Nếu bạn muốn chia ổ cứng ra thành nhiều phân vùng, thì phải tạo phân vùng kiểu Logical (Extended Partition – phân vùng mở rộng), nhưng cách này lại bị hạn chế vài tính năng (như không thể boot, không thể cài Win,…).

Ổ cứng GPT

  • Dễ dàng khôi phục dữ liệu nếu có sự cố, vì định dạng GPT cho phép lưu trữ dữ liệu khởi động ở nhiều vị trí trên ổ cứng.
  • Có cơ chế tự động phát hiện và khắc phục lỗi (CRC32) từ một vị trí khác trên ổ cứng.
  • Hỗ trợ đến 128 phân vùng chính, với kích thước phân vùng cực lớn (lên đến 256 TB).
  • Sử dụng trên nhiều hệ điều hành: Windows, Linux,… kể cả MAC OS X của Apple.
  • Chỉ hỗ trợ trên Windows 64-bit.

2Nên dùng ổ cứng MBR hay GPT?

Sau khi tìm hiểu hai chuẩn ổ cứng MBR và GPT là gì, không ít người băn khoăn nên dùng ổ cứng MBR hay GPT trên máy tính của mình. truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn gợi ý cho bạn một số điểm như sau:

Dùng chuẩn ổ cứng MBR khi:

  • Ổ cứng có dung lượng thấp hơn 2 TB. Nếu ổ cứng có dung lượng lớn hơn, bạn vẫn có thể sử dụng chuẩn phân vùng MBR nhưng phải sử dụng thêm phần mềm thứ 3 để hỗ trợ, như GParted trên Linux, hoặc MBR4TB trên Windows.
  • Không có nhu cầu tạo quá nhiều phân vùng (chia ổ đĩa).
  • Máy tính bạn đang chạy hệ điều hành Windows 32 bit.

Dùng ổ cứng chuẩn GPT khi:

  • Ổ cứng của bạn lớn hơn 4TB.
  • Máy tính khởi động ở chuẩn UEFI, việc cài đặt Windows trên ổ cứng GPT là phù hợp.
  • Chỉ sử dụng phiên bản Windows 64 bit.

Ổ cứng chuẩn MBR và GPT là gì? Cách kiểm tra ổ cứng chuẩn MBR hay GPT?

Lưu ý khi chọn dùng định dạng ổ cứng MBR hay GPT:

  • Việc dùng chuẩn MBR hay GPT, không liên quan đến việc máy tính của bạn dùng ổ cứng SSD hay HDD.
  • Nên kiểm tra máy tính dùng UEFI (thích hợp GPT) hay Legacy BIOS (thích hợp MBR) trước khi chọn dùng chuẩn ổ cứng nào.

3Cách kiểm tra ổ cứng chuẩn MBR và GPT

Có thể nói chuẩn GPT có nhiều ưu điểm hơn và đang dần thay thế cho chuẩn MBR. Tuy nhiên, MBR lại có khả năng tương thích cao hơn so với GPT trong một số trường hợp. Dù chọn chuẩn nào thì bạn cũng cần biết máy tính mình đang sử dụng ổ cứng GPT hay MBR với cách làm như sau:

Nếu máy tính bạn đang chạy hệ điều hành Windows, có thể dùng 1 trong 2 cách sau để kiểm tra chuẩn ổ cứng như sau:

Cách 1: Sử dụng diskpart

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows (phím có biểu tượng hình cửa sổ) + R để mở hộp thoại RUN > Sau đó nhập vào lệnh cmd và Enter để truy cập,

Nhập vào CMD tại hộp thoại RUN

Bước 2: Nhập tiếp lệnh diskpart, nhấn Enter, rồi nhập thêm lệnh list disk và nhấn tiếp Enter.

nhập lệnh “diskpart”

Bước 3: Nếu bạn nhìn thấy cột GPTđánh dấu sao (*) thì ổ cứng của bạn có định dạng GPT. Nếu không có thì ổ cứng của bạn có thể ở định dạng MBR.

nhìn thấy cột GPT

Cách 2: Sử dụng Disk Management

Bước 1: Nhấn phím Windows (phím cửa sổ trên bàn phím) > Nhập và chọn vào diskmgmt.

nhập diskmgmt.msc

Bước 2: Nhấp chuột phải vào ổ cứng (mà bạn muốn kiểm tra) và chọn Properties

Nhấp chuột phải vào ổ cứng

Bước 3: Chuyển sang Volumes, nhìn vào mục Partition style bạn sẽ biết ổ cứng mình đang chuẩn gì, như hình dưới là chuẩn MBR.

nhìn vào mục Partition style bạn sẽ biết ổ cứng mình đang chuẩn gì

Hệ điều hành Linux

Đối với máy tính chạy hệ điều hành Linux (Ubuntu, Linux Mint, Debian…), bạn có thể lệnh parted, rồi nhập sudo parted -1

Xuất hiện khung như hình dưới, nếu giá trị của Partition Tablemsdos, nghĩa là máy tính bạn đang dùng ổ cứng chuẩn MBR. Còn xuất hiện giá trị gpt thì máy tính đang ở chuẩn GPT.

giá trị của Partition Table

Xem thêm:

  • Windows 10, Windows 7 chiếm bao nhiêu dung lượng ổ cứng khi cài đặt
  • Nhiệt độ ổ cứng HDD, SSD bao nhiêu là tốt? Cách đo nhiệt độ ổ cứng

Với những thông tin chia sẻ phía trên, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hai chuẩn ổ cứng hiện nay là MBR và GPT, cũng như ưu và nhược điểm của mỗi loại chuẩn ổ cứng này.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *