So sánh động cơ có chổi than và không chổi than

So sánh động cơ có chổi than và không chổi than

Động cơ chổi than và động cơ không chổi than đều là những loại động cơ phổ biến trên máy móc hiện nay. Vậy những động cơ này là gì, nguyên lý hoạt động ra sao? Chúng có gì khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ và đưa ra so sánh động cơ có chổi than và không chổi than để người dùng có cái nhìn rõ hơn!

1Động cơ chổi than là gì? Nguyên lí hoạt động

Động cơ chổi than là loại đông cơ sử dụng cổ góp và chổi than để cung cấp dòng điện cho cuộn dây. Loại động cơ này có cuộn dây nằm trên rotor (nằm trên phần quay của động cơ).

So sánh động cơ có chổi than và không chổi than

Đây là loại động cơ rất phổ biến hiện nay trên thị trường nhờ mức giá rẻ, điều khiển đơn giản. Nó thường được sử dụng trong các máy khoan cầm tay, công cụ quay cầm tay, đồ chơi…

Động cơ chổi than: Cuộn dây được đặt trên phần quay roto

Nguyên lý hoạt động: dựa trên cơ chế tiếp xúc giữa cổ góp, chổi than để giúp cung cấp điện vào cuộn dây. Phần chổi than trên loại động cơ này được lò xo lá hay lò xo cuộn đẩy để tiếp xúc liên tục và trượt trên bề mặt cổ góp hoặc vành trượt tiếp điện, duy trì tiếp điện cho phần rotor.

2Động cơ không chổi than là gì? Nguyên lí hoạt động

Động cơ không chổi than – Brushless Direct Current (BLDC) là loại động cơ được hoạt động dựa vào từ trường vĩnh cữu và cảm biến xác định vị trí, không sử dụng chổi than (bàn chải) giúp triệt tiêu ma sát, giảm tiếng ồn cho động cơ máy vận hành êm ái, sử dụng tiết kiệm điện.

Cấu tạo động cơ không chổi than

Nguyên lý hoạt động của động cơ không chổi than là xác định vị trí của rotor (động cơ nam châm vĩnh cửu) để điều khiển dòng diện vào cuộn dây stator tương ứng, nếu không động cơ không thể thay đổi chiều quay và khởi động tự động được.

Chính vì nguyên tắc điều khiển dựa vào vị trí rotor như vậy mà động cơ BLDC luôn cần có một bộ điều khiển chuyên dụng phối hợp với cảm biến hall để điều khiển động cơ.

Động cơ không chổi than: Cuộn dây được đặt trên phần stato (phần tĩnh động cơ)

2So sánh ưu nhược điểm của 2 loại động cơ

Động cơ chổi than Động cơ không chổi than
Ưu điểm

– Hiệu suất ổn định 75-80%.

– Cấu tạo đơn giản không cần bộ điều khiển riêng biệt cho động cơ như động cơ không chổi than.

– Bật tắt đơn giản với một công tắc

– Chi phí ban đầu rẻ.

– Hiệu suất cao 85-90%, vận hành nhẹ nhàng, êm ái dù ở vận tốc thấp hay cao.

– Do được kích từ nam châm vĩnh cửu nên giảm tổn hao đồng và sắt, đồng thời giảm hao tốn năng lượng.

– Có thể tăng tốc và giảm tốc trong thời gian ngắn.

– Tiết kiệm được chi phí bảo trì, thay thế chổi than và vành trượt.

– Độ bền động cơ (motor) cao hơn.

Nhược điểm

– Độ bền động cơ thấp hơn.

– Năng lượng thất thoát nhiều do sự ma sát giữ chổi than và roto khiến mài mòn cuộn dây.

– Phải thay thế bàn chải (chổi than) đã mòn sau một thời gian sử dụng.

– Giá thành cao hơn, khó phổ biến trên nhiều sản phẩm.

Nên mua máy có động cơ chổi than hay động cơ không chổi than?

Như đã trình bày ở trên, các loại máy được trang bị động cơ không chổi than có giá thành thường cao hơn rất nhiều vì vậy sẽ gây đắn đo với người mua.

So sánh 2 loại động cơ

Tuy nhiên, máy có động cơ không chổi than luôn là sự lựa chọn ưu tiên đối với những ai có tài chính tốt và tìm kiếm một chiếc máy có động cơ bền bỉ phù hợp với nhu cầu sử dụng liên tục với công suất lớn.

Một chiếc máy có gắn động cơ không chổi than cũng giúp người dùng tiết kiệm điện, đem lại hiệu suất cao mà một chiếc máy động cơ chổi than không thể thay thế được.

Trong khi đó, động cơ chổi than được ứng dụng phổ biến hơn trong các loại máy móc sử dụng hằng ngày, đối với những thiết bị không phải hoạt động với công suất quá lớn thì việc sở hữu một động cơ ổn định như vậy cũng đã đủ.

Xem thêm:

  • Ưu nhược điểm động cơ không chổi than trên máy rửa chén Bosch

Trên đây là bài viết giải thích và so sánh khách quan về động cơ chổi than và động cơ không chổi than. Hy vọng rằng từ những thông tin về bài viết, bạn sẽ lựa chọn được sản phẩm thực sự phù hợp với bnhu cầu của mình!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *