Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người? Thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người? Thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

Bạn có biết sổ đỏ đứng tên đối bao nhiêu người và thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ không? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn 2 vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu với truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nhé!

Sổ đỏ được biết đến là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được mọi người gọi dựa theo màu sắc. Vậy số lượng người đứng tên trên sổ đỏ là bao nhiêu và thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ thì như thế nào? Hãy cùng truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người?

Theo khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện”.

Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người? Thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Căn cứ theo quy định thì tóm lại, số lượng người đứng tên trên Giấy chứng nhận là không có giới hạn nếu họ chung quyền.

Lưu ý: Bạn cần phải tìm hiểu rõ các quy định của pháp luật về việc cấp sổ đỏ để tránh những trường hợp tranh chấp xảy ra cũng như bảo vệ quyền lợi cho chính mình.

Tham khảo thêm: Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu mới nhất năm 2022: Trình tự, lệ phí

Các trường hợp sổ đỏ đứng tên 02 người

Trường hợp 1: 2 người là vợ chồng hợp pháp

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

2 người là vợ chồng hợp pháp thì được cùng đứng tên sổ đỏ2 người là vợ chồng hợp pháp thì được cùng đứng tên sổ đỏ

Lưu ý: Theo khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai 2013 và khoản 2 Điều 12 Nghị định 126/2014/NĐ-CP thì vợ chồng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp đổi sổ đỏ nếu muốn thay đổi người đứng tên Sổ đỏ từ 1 người thành 2 người.

Trường hợp 2: Không phải là vợ chồng nhưng 2 người cùng bỏ tiền để mua 1 mảnh đất hoặc cùng được thừa kế, cho tặng,…

Quyền hạn sử dụng đất là như nhau và mọi quyết định nhà đất, tài sản trên đất đều phải có sự đồng ý của cả 2 bênQuyền hạn sử dụng đất là như nhau và mọi quyết định nhà đất, tài sản trên đất đều phải có sự đồng ý của cả 2 bên

Lưu ý:

– Nếu 2 người có nhu cầu cấp riêng sổ đỏ thì mỗi người được cấp 01 sổ đỏ đứng tên mình.

– Nếu 2 người có nhu cầu cấp sổ đỏ chung thì sẽ được cấp 01 giấy chứng nhận và giao cho người đại diện.

Ở đây, quyền hạn của 2 người sẽ như nhau và mọi quyết định nhà đất, tài sản trên đất đều phải có sự đồng ý của cả 2 bên.

Thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

Về phía người nộp hồ sơ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cả 2 người cần phải chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của Pháp luật:

– Đối với vợ chồng:

+ Sổ hộ khẩu (hoặc Giấy đăng ký kết hôn).

+ Giấy tờ mua bán nhà đất hợp pháp của 2 vợ chồng trong giai đoạn hôn nhân.

+ Giấy tờ tặng cho hoặc thừa kế chung (nếu có).

+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

– Đối với 2 người không phải vợ chồng:

+ Giấy tờ cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

+ Các giấy tờ chứng minh: Hợp đồng mua bán nhà đất, nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất chung.

+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Người nộp cần phải chuẩn bị hồ sơ thật kỹ càngNgười nộp cần phải chuẩn bị hồ sơ thật kỹ càng

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bạn phải nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận 1 cửa.

Khi nộp, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì bạn sẽ được cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo và hướng dẫn nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong thời hạn tối đa 03 ngày.

Về phía văn phòng đăng ký đất đai

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra và xác nhận vào đơn đề nghị việc cấp đổi Giấy chứng nhậnVăn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra và xác nhận vào đơn đề nghị việc cấp đổi Giấy chứng nhận

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi đầy đủ các thông tin vào sổ tiếp nhận và đưa phiếu cho người nộp hồ sơ.

Bước 2: Lập hồ sơ để trình cho cơ quan có thẩm quyền về việc cấp Giấy chứng nhận.

Bước 3: Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Sau khi có kết quả, cơ quan có thẩm quyền sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Hãy tham khảo thật kỹ những điều trên để không xảy ra sai sót trong quá trình làm thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ nhé! Theo dõi truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn để biết thêm nhiều điều bổ ích khác.

Xem thêm:

>> Thủ tục tách khẩu là gì? Hướng dẫn quy trình làm thủ tục tách khẩu

>> Thủ tục kiểm toán là gì? Các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên cần biết?

>> Thủ tục hải quan và quy trình thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu chi tiết nhất

Kinh nghiệm hay Bách Hóa XANH

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *