Chỉ số BMI đang được nhiều người quan tâm vì chỉ cần có chiều cao và cân nặng, bạn có thể biết được mình có đang thừa cân hay không. Cùng Bách hoá XANH khám phá ngay!
Với các chỉ số về cân nặng, chiều cao của mình thì bạn có thể biết cơ thể mình trong tình trạng nào, đang thừa cân hay không, có cần thay đổi chế độ ăn uống hay không dựa trên chỉ số BMI. Trong bài viết hôm nay, cùng Bách hoá XANH tìm hiểu về cách tính BMI và các tiêu chuẩn về cân nặng và chiều cao của nam và nữ nhé!
Cách tính tỉ lệ cơ thể giúp xác định vóc dáng chuẩn hay không
BMI (Body Mass Index) là một công thức đơn giản giúp bạn tính chỉ số cơ thể để xem bạn đang ở trong tình trạng nào: thừa cân, thiếu cân hay bình thường. Chúng là phương pháp thông dụng nhất được các chuyên gia và bác sĩ khuyến cáo dùng để đánh giá tình trạng cơ thể.
Công thức tính chỉ số BMI:
BMI (kg/m2) = Cân nặng (kg) / (Chiều cao (m) x 2)
Ví dụ: Bạn cao 1m65, nặng 53kg thì chỉ số BMI của bạn là:
53 : (1.65×2) = 19.47
Sau khi tính xong, bạn đối chiếu với bảng bên dưới để biết mình đang trong tình trạng nào. Theo dưới bảng chỉ số BMI = 19.47 là tình trạng cơ thể khỏe mạnh bình thường, cân nặng phù hợp với chiều cao.
Bảng tiêu chuẩn chỉ số BMI để biết tình trạng cơ thể của bạn đang ở mức độ nào.
Nếu bạn có chỉ số BMI đang từ 18.5-25 thì bạn đang có thân hình cân đối và hoàn mĩ, bạn hãy duy trì thói quen sinh hoạt và ăn uống hiện tại để duy trì cân nặng này.
Nếu chỉ số BMI của bạn thấp hơn 18,5 thì bạn đang trong tình trạng thiếu cân, nên xem lại và thay đổi chế độ dinh dưỡng, tạo thói quen tập thể dục…để nâng cao sức khỏe, tăng cân để cơ thể trở về tình trạng bình thường, tránh tình trạng thiếu dinh dưỡng.
Nếu chỉ số BMI của bạn trên 25, bạn cần xem lại chế độ dinh dưỡng của mình để tránh béo phì, hạn chế ăn các thực phẩm nhiều giàu mỡ, tinh bột, tăng cường ăn rau xanh và tập thể dục đều đặn.
Bảng tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng chuẩn của nam và nữ
Nếu bạn muốn biết bản thân mình cần cân nặng bao nhiêu để phù hợp với chiều cao của mình thì có thể tham khảo ở bảng bên dưới:
Chiều cao | Cân nặng tiêu chuẩn của nữ | Cân nặng tiêu chuẩn của nam |
1m40 | 30-37kg | 30-39kg |
1m42 | 32-40kg | 33-40kg |
1m44 | 32-40kg | 35-44kg |
1m47 | 36-45kg | 38-46kg |
1m50 | 39-47kg | 40-50kg |
1m52 | 40-50kg | 43-53kg |
1m55 | 43-52kg | 45-55kg |
1m57 | 45-55kg | 48-59kg |
1m60 | 47-57kg | 50-61kg |
1m62 | 49-60kg | 53-65kg |
1m65 | 51-62kg | 56-68kg |
1m68 | 53-65kg | 58-70kg |
1m70 | 55-67kg | 60-74kg |
1m73 | 57-70kg | 63-76kg |
1m75 | 59-72kg | 65-80kg |
1m78 | 61-75kg | 67-83kg |
1m80 | 63-77kg | 70-85kg |
1m83 | 65-80kg | 72-89kg |
Trên đây là những thông tin về chỉ số BMI mà Bách hoá XANH muốn gửi đến. Từ đây bạn đã có thể biết tình trạng cơ thể hiện tại của mình rồi. Ngoài ra, bạn nên nhớ vóc dáng chuẩn phải luôn đi đôi với sức khỏe. Chúc bạn sẽ có một thân hình tuyệt vời như mình mong muốn!
Nguồn: Nhà thuốc An Khang
truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn