Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Bạn đang xem: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là tài liệu vô cùng hữu ích giúp bạn đọc tiết kiệm thời gian và công sức. Dưới đây là các chi tiết để bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O:

3Fe3Ô4 + 28HNO3 → 9Fe(KHÔNG .)3)3 + KHÔNG + 14H2Ô

2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O:

Điều kiện xuất hiện: Không có

3. Phản ứng giữa Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O:

Chơ Phì3Ô4 phản ứng với dung dịch axit nitric HNO3. Hiện tượng sau phản ứng thoát ra khí NO không màu hóa nâu trong không khí.

4. Phương trình rút gọn của Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O:

Phương trình rút gọn của phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là:

8Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O

5. Bài tập liên quan:

Cách cân bằng phương trình Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O:

Để cân bằng phương trình hóa học Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ta làm theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra số nguyên tử của các nguyên tố trong phương trình để xác định xem phương trình có cân bằng hay không.

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Số nguyên tử Fe: 3 (trái), 1 (phải) Số nguyên tử O: 4 (trái), 3 (phải) Số nguyên tử H: 1 (trái) , 2 (phải) Số hiệu nguyên tử N: 1 (trái), 3 (phải)

Bước 2: Bắt đầu cân bằng bằng cách điều chỉnh hệ số đứng trước các chất sao cho số nguyên tử của các nguyên tố ở vế trái và vế phải của phương trình bằng nhau.

Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O

Sau khi điều chỉnh các hệ số, số nguyên tử của các nguyên tố ở cả hai vế của phương trình đều bằng nhau.

Bước 3: Kiểm tra xem phương trình đã cân bằng chưa.

Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O

Bây giờ phương trình đã được cân bằng chính xác với số nguyên tử của mỗi nguyên tố giống nhau ở cả hai vế của phương trình.

Mẹo cân bằng phương trình hóa học Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O chuẩn nhất:

Để cân bằng phương trình hóa học này, bạn có thể làm theo các bước sau:

  1. Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình hóa học ban đầu và phương trình đã cân bằng.

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

  1. Bắt đầu bằng cách cân bằng các nguyên tố không liên quan đến oxy (Fe và H) ở cả hai vế của phương trình. Trong trường hợp này, chúng ta chỉ có các nguyên tố Fe và H.

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

  1. Tiếp theo, cân bằng oxy (O) ở cả hai vế của phương trình. Trong trường hợp này, chúng ta có 4 nguyên tử O trong Fe3O4 và 3 nguyên tử O trong Fe(NO3)3 và H2O.

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

  1. Cuối cùng, cân bằng nitơ (N) ở cả hai vế của phương trình. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử N trong HNO3 và Fe(NO3)3.

Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

Vì vậy, phương trình cân bằng tốt nhất là:

Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

Cách giải phương trình Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O:

Để giải phương trình hóa học Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ta cần cân bằng số hiệu nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế phương trình.

  1. Cân bằng số nguyên tử nitơ (N): Ở vế trái, trong HNO3 có 1 nguyên tử N. Do đó, chúng ta cần một nguyên tử N ở phía bên phải. Vì vậy, chúng tôi thêm hệ số 2 trước Fe(NO3)3 và NO: Fe3O4 + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + H2O.
  2. Cân bằng số nguyên tử oxi (O): Vế trái có 4 nguyên tử O trong Fe3O4 và 24 nguyên tử O trong HNO3. Có tổng cộng 28 nguyên tử O. Ở vế phải, có 9 nguyên tử O trong Fe(NO3)3 và 1 nguyên tử O trong H2O. Tổng cộng có 10 nguyên tử O. Để cân bằng số nguyên tử O ta thêm hệ số 7/2 vào trước HNO3: Fe3O4 + 14HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 7H2O.

Vậy phương trình hóa học cân bằng là: Fe3O4 + 14HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 7H2O.

bài tập liên quan

Câu hỏi 1. Fe3Ô4 Phản ứng được với chất nào sau đây?

A. CÔ, NHÀ2VÌ THẾ4

B. HNO3KCl

C. GIA ĐÌNH2NaOH

D. HCl, MgCl2

Đáp án A

Phản ứng hóa học xảy ra

Fe3Ô4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

Fe3Ô4 + 4 GIỜ2VÌ THẾ4 → FeSO4 + Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 4 GIỜ2Ô

B sai vì Fe3Ô4 không phản ứng với KCl

C sai vì Fe3Ô4 không phản ứng với NaOH

D sai đối với Fe3Ô4 không phản ứng với MgCl2

Câu 2. Cho các chất sau: Fe(OH)3Fe3Ô4FeSO4Fe(KHÔNG3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

MỘT.4.

B.2.

C.3.

D.1.

ĐÁP ÁN C

Chất phản ứng được với dung dịch HCl là: Fe(OH)3Fe3Ô4Fe(KHÔNG3)2 → có 3 chất

Phản ứng hóa học xảy ra

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3 GIỜ2Ô

Fe3Ô4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4 GIỜ2Ô

9Fe(KHÔNG .)3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2Ô

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam Fe3Ô4 vào dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được một chất khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí thu được ở đtc là:

A. 224ml

B. 448ml

C. 336ml

D.896ml

ĐÁP ÁN C

Chất phản ứng được với dung dịch HCl là: Fe(OH)3Fe3Ô4Fe(KHÔNG3)2 → có 3 chất

Phản ứng hóa học xảy ra

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3 GIỜ2Ô

Fe3Ô4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4 GIỜ2Ô

9Fe(KHÔNG .)3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2Ô

Câu 4. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là

A. Fe và FeCl . giải pháp3.

B. Fe và dung dịch HCl.

C. Cu và FeCl . giải pháp3.

D. Cu và FeCl . giải pháp2.

‘Trả lời DỄ DÀNG’

A. Fe và FeCl . giải pháp3.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

B. Fe và dung dịch HCl.

Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2

C. Cu và FeCl . giải pháp3.

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch không nhãn sau: HNO3h2VÌ THẾ4h2Ô

A. quỳ tím và BaCl . giải pháp2

B. quỳ tím và NaOH. giải pháp

C. NaOH . giải pháp

D. Na và dung dịch làm xanh quỳ tím

Đáp án A

Trích mẫu xét nghiệm và đánh số thứ tự

Dùng quỳ tím nhận biết HNO3h2VÌ THẾ4

Không làm đổi màu quỳ thành LỚN2Ô

Dùng BaCl2 nhận biết 2 dung dịch còn lại

Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, dung dịch ban đầu là H .2VÌ THẾ4

BaCl2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → BaSO4 + HCl

Không có cái gọi là HNO3

Câu 6: Fe . giải pháp2+ Dung dịch nào sau đây không bị đổi màu?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường của họ2VÌ THẾ4

B. Dung dịch K2Cr2Ô7 trong môi trường của họ2VÌ THẾ4

C. Br . giải pháp2

D. CuCl . giải pháp2

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Mất màu thuốc tím

10FeCl2 + 24 GIỜ2VÌ THẾ4+ 6KMnO4 → 10Cl2 + 5Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 24 GIỜ2O + 6MnSO4 + 3K Kč2VÌ THẾ4

Dung dịch mất màu da cam

6FeCl2 + KỲ2Cr2Ô7 + 14HCl → 6FeCl3 + 2KCl + 2CrCl3 + 7 GIỜ2Ô

Mất màu nâu đỏ

6FeCl2 + 3Br2 → 4FeCl3 + 2FeBr3

Câu 7. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch Cu(NO .)3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại:

A. Al, Cu, Ag.

B. Al, Fe, Cu.

C. Fe, Cu, Ag.

D. Al, Fe, Ag

ĐÁP ÁN C

Để ý, nếu Al dư thì chắc chắn Fe chưa phản ứng, còn Cu2+ và Ag+ đều bị đẩy ra khỏi muối (tạo ra Ag, Cu)

Phản ứng hóa học xảy ra

2Al + 3Cu(KHÔNG3)2→ 2Al(KHÔNG .)3)3 + 3Cu

Al + 3AgNO3 → Al(KHÔNG3)3 + 3Ag

=> Nếu Al dư thì sau phản ứng có cả 4 kim loại (trái với giả thiết)

=> Vậy Al hết => 3 kim loại là Fe, Cu, Ag

Câu 8. Trộn 5,4g bột Al với 17,4g Fe. bột3Ô4 rồi tiến hành phản ứng thu nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Giả sử rằng chỉ có Fe . xảy ra phản ứng khử3O4 thành Fe. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng H . giải pháp2VÌ THẾ4 loãng (dư), thu được 5,376 lít H . khí ga2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng thu nhiệt nhôm là

A. 80%.

B. 90%.

C. 70%.

D. 60%.

Đáp án A

NAl= 0,2 mol;

NFe3O4 = 0,075 mol

Gọi x là số mol Al đã phản ứng

Phản ứng hóa học diễn ra.

8Al + 3Fe3Ô4 → 9Fe + 4Al2Ô3

x → 9x/8

=> nAl dư =0,4 – x

NFe = 9x/8

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2

Fe + 2HCl → FeCl2+ BẠN BÈ2

=> nH2 = (0,4 – x).3/2 + 9x/8 = 0,24

=> x = 0,16

=> H = 0,16/0,2 = 80%

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2Ô3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít NO (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần phần trăm khối lượng Fe2Ô3 trong dung dịch A là:

A. 62,5%

B. 37,5%

C. 40%

D. 60%.

Đáp án A

Phản ứng hóa học xảy ra

(1) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(KHÔNG3)2 + 2NO + 4H2Ô

(2) Fe2Ô3 + 6HNO3 → 2Fe(KHÔNG .)3)3 + 3 GIỜ2Ô

NKHÔNG= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

2ncu = 3nKHÔNG => ncu = 1,5nKHÔNG = 1,5.0,1 = 0,15 mol

=> mFe2O3 = m trộn – mcu = 25,6 – 0,15.64 = 16 gam

=> nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol

=> %mFe2O3 = (16 : 25,6).100% = 62,5%

Câu 10. Nung 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(KHÔNG3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là

A. 18,8 gam

B. 8,6 gam

C. 4,4 gam

D. 9,4 gam

ĐÁP ÁN C

gọi nNaNO3 = nốt ruồi; NCu(NO3)2 = b mol

=> mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1)

2NaNO3 → 2NaNO2 + Ô2

một → 0,5a

2Cu(KHÔNG3)2 → 2CuO + 4NO2 + Ô2

b → 2b → 0,5b

Hấp thụ khí vào nước:

4KHÔNG2 + Ô2 + 2 CĂN NHÀ2O → 4HNO3

2b → 0,5b

=> nkhí còn lại = 0,5a = 0,05 => a = 0,1

Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1

=> mCu(NO3)2 = 0,1,188 = 18,8 gam