NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
Bạn đang xem: NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Khi NH2C3H5(COOH)2 phản ứng với NaOH tạo ra NH2C3H5(COONa)2 và nước. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng trong hóa học và được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp.

1. Phương trình phản ứng NH2C3H5(COOH)2 tác dụng với NaOH:

Khi cho NH2C3H5(COOH)2 tác dụng với NaOH ta được phương trình phản ứng sau:

NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

Như vậy, ở điều kiện nhiệt độ thường, sau khi cho NH2C3H5(COOH)2 phản ứng với NaOH sẽ tạo thành kết tủa muối.

2. Bản chất hóa học của các chất trong phản ứng:

2.1. Tính chất của NH2C3H5(COOH)2:

NH2C3H5(COOH)2 có tên gọi khác là axit glutamic (hay còn gọi là axit amin glutamic). Đây là một axit amin thiết yếu cho cơ thể con người, có phương trình hóa học như sau:

NH2C3H5(COOH)2 + 2NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + 2H2O

Trong phân tử axit glutamic HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa nhóm -COOH (tính axit) và nhóm – NH2 (tính bazơ). Vì vậy, axit glutamic là chất lưỡng tính. Để phản ứng hóa học trên xảy ra thì điều kiện để axit glutamic phản ứng được với NaOH là ở điều kiện nhiệt độ thường.

Về tính chất hóa học, axit glutami NH2C3H5(COOH)2 có các tính chất sau:

-Phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm COOH và tính axit nên làm đổi màu quỳ tím

-Phản ứng với dung dịch axit do có NH2 . nhóm

-Phản ứng este hóa của nhóm COOH, giống như axit cacboxylic, axit gultamic phản ứng với rượu để tạo ra este.

2.2. Bản chất của NaOH:

NaOH là một bazơ mạnh, là công thức hóa học của hợp chất Natri hiđroxit.

Về tính chất vật lý, NaOH thường tồn tại ở dạng chất rắn màu trắng ở dạng viên, hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%, có đặc tính hút ẩm mạnh, dễ nóng chảy. Bên cạnh đó, NaOH thường không vị, dễ tan trong nước lạnh và nóng chảy ở 318 độ C và sôi ở 1390 độ C.

Về mặt hóa học, NaOH có các phản ứng sau:

-Tác dụng với axit và oxit axit tạo thành muối và nước:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + SO3→Na2SO4 + H2O

-Tham gia phản ứng với khí cacbonic:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

-Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và nước.

-Tác dụng với kim loại mạnh tạo bazơ mới và kim loại mới:

NaOH + K → KOH + Na

-Phản ứng với muối tạo thành bazơ và muối mới với điều kiện muối tạo thành hoặc bazơ tạo thành là chất không tan.

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2

Ngoài ra NaOH còn tác dụng với các phi kim như Si, C, P, S, Halogen và có khả năng hòa tan một số hợp chất của kim loại lưỡng tính như Al, Zn, v.v.

Bên cạnh đó, có thể thấy NaOH gây ra hiện tượng quang hóa, gây hại cho cơ thể nếu tiếp xúc quá gần. Vì vậy, cần tiến hành bảo quản NaOH, cần lưu ý những nội dung sau: Cần bảo quản NaOH trong bao bì kín, để nơi khô ráo, thoáng mát, riêng biệt, tránh xa những vị trí có thể gây cháy nổ và tránh xa tầm tay trẻ em. Bên cạnh đó, cần lưu ý tránh nóng, tránh xa các hóa chất xung khắc, chất oxy hóa, chất khử, kim loại, axit, kiềm, ẩm,… Ngoài ra, khi vận chuyển NaOH, bao bì có chứa NaOH. cần còn nguyên vẹn, khô ráo; không được đổ nước vào sản phẩm và nếu khu vực bảo quản không đủ thông thoáng, nên sử dụng quần áo bảo hộ có hỗ trợ hô hấp.

3. Ứng dụng của phản ứng:

Khi cho NH2C3H5(COOH)2 phản ứng với NaOH sẽ tạo ra NH2C3H5(COONa)2 và nước. Khi đó, chúng ta thường có thể tìm thấy trong các loại thực phẩm chứa protein như thịt, cá, đậu nành, đậu hũ, hạt diêm mạch… Ngoài ra, axit glutamic còn được ứng dụng trong công nghiệp và y tế như sản xuất bột ngọt (MSG). ) và điều trị các bệnh liên quan đến chức năng của não. Bên cạnh đó, cho axit glutamic phản ứng với NaOH dư tạo ra muối ddnatri, muối bột ngọt.

Ngoài ra NaOH còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất như sau:

(1) Trong lĩnh vực dược phẩm và hóa chất

Có thể thấy natri hydroxit được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực dược phẩm khi gốc natri của NaOH (Sodium phenolate) là thành phần quan trọng trong Aspirin được sử dụng rộng rãi hiện nay với tác dụng giảm đau, hạ sốt. Tuy nhiên, khi tiến hành sản xuất, nhà sản xuất cần ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, liều lượng, hàm lượng hóa chất và người dùng chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, tránh lạm dụng thuốc.

Bên cạnh đó, NaOH còn được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp khi sản xuất hóa chất tẩy trắng các sản phẩm cụ thể là quần áo hoặc có thể dùng để tẩy các vết bẩn từ dầu mỡ động vật, khử trùng. để tạo ra các chất tẩy rửa quen thuộc như nước javen, hóa chất xử lý nước bể bơi, v.v.

(2) Trong ngành giấy

Khi tiến hành sản xuất giấy viết, giấy báo… với quy trình sản xuất giấy theo phương pháp Sulphate và Soda, các nhà sản xuất thường sử dụng NaOH để xử lý thô các loại gỗ, tre, nứa,…. nhằm đạt được độ trắng của giấy.

(3) Trong công nghiệp sản xuất tơ nhân tạo

Bên cạnh tơ thiên nhiên, tơ tằm… để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, các nhà sản xuất có thể sản xuất tơ nhân tạo khi sử dụng NaOH để khử và phân hủy Ligin, Celluluse – hai loại chất độc hại và hóa chất. ảnh hưởng đến quá trình sản xuất. Ngoài ra, natri hydroxit còn được sử dụng để giúp tăng độ bóng cho vải, hấp thụ màu nhanh chóng nhờ phân hủy Pectins (một loại sáp khô hình thành trong quá trình xử lý vải thô).

(4) Trong ngành dầu khí

Ngoài những ứng dụng trên, natri hiđroxit còn được dùng phổ biến trong khai thác dầu hở, khi đó NaOH được dùng để điều chỉnh pH của dung dịch khoan như để loại bỏ axit, lưu huỳnh trong lọc dầu.

(5) Trong xử lý nước

Trong mỗi bể bơi, nồng độ pH chiếm một vị trí vô cùng quan trọng nên việc điều chỉnh nồng độ về ngưỡng an toàn 7.2-7.6 là vô cùng cần thiết. Chính vì vậy người ta thường sử dụng NaOH là một chất có tính kiềm mạnh trái ngược hoàn toàn với HCl (hạ pH), chức năng chính của Natri hiđroxit là làm tăng nồng độ pH trong nước. Khi tiến hành đổ trực tiếp vào nước hồ bơi hoặc pha với nước để tạo thành dung dịch khi sử dụng. Ngoài ra, khi tiến hành xử lý nước bể có sử dụng NaOH, người thực hiện cần tránh tiếp xúc trực tiếp với da và bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, không để gần môi trường axit.

4. Bài tập ứng dụng và hướng dẫn giải:

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thu được sản phẩm là bột ngọt và bột ngọt

B. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường

C. Axit glutamin làm quỳ tím hóa đỏ

D. Lysin làm quỳ tím hóa đỏ

Câu trả lời:

Trả lời: A

Câu 2. Cho 17,64 gam axit glutamic NH2C3H5(COOH)2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối?

A. 21,28

B. 26,76

C. 22,20

D. 28,14

Câu trả lời:

Đáp án: BỎ

Câu 3. Cho m gam axit glutamic (NH2C3H5(COOH)2) tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là bao nhiêu?

A.12,05 g

B. 15,25 gam

C. 11,025 gam

D. 10,025 gam

Câu trả lời:

Trả lời:

Câu 4. Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH là bao nhiêu? các phản ứng?

A. 0,5 mol

B. 0,25 mol

C. 0,725 mol

D. 0,1 mol

Câu trả lời:

Trả lời:

Câu 5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Axit glutamic tác dụng với NaOH dư tạo ra bột ngọt

2. Phân tử amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. nhóm

3. Dung dịch các amino axit đều có khả năng làm quỳ tím đổi màu

4. Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường

5. Cho a-amino axit tác dụng với hỗn hợp NaNO2 và HCl sinh ra N2. khí ga

Các phát biểu đúng là:

A. 4

b.1

c.3

mất 2

Câu trả lời:

Trả lời: Đ.

Câu 6. Khi tác dụng trực tiếp với NaOH thì nghiêm trọng như thế nào?

A. Vào mắt sẽ gây ra phản ứng dị ứng có thể gây bỏng hoặc mù lòa.

B. Hít phải sẽ gây dị ứng nhẹ hoặc ảnh hưởng đến đường hô hấp, điều này phụ thuộc vào mức độ hít phải.

C. Về đường tiêu hóa, nếu nuốt phải có thể gây bỏng rát ở miệng, họng, dạ dày và thường gặp các triệu chứng chảy máu, nôn mửa, tiêu chảy…

D. Tất cả các đáp án trên

Câu trả lời:

Trả lời: DỄ DÀNG