Hệ số phát xạ trên các loại vật liệu

Hệ số phát xạ trên các loại vật liệu

Hệ số phát xạ nhệt trên các loại vật liệu là một thông số quan trọng trong đo nhiệt độ hồng ngoại, ứng dụng cho nhiều thiết bị như máy đo nhiệt hồng ngoại, camera hồng ngoại,… Hãy cùng xem thử định nghĩa của hệ số phát xạ và tham khảo các chỉ số trên các vật liệu thường gặp qua bài viết sau đây nhé!

1Hệ số phát xạ là gì

Hệ số phát xạ là chỉ số thể hiện khả năng truyền nhiệt của bề mặt vật thể xác định trong môi trường dưới dạng tia hồng ngoại trong không gian. Mức phát xạ này càng lớn thể hiện mức nhiệt thực tế của vật thể càng cao.

Nó là một nguyên lý được sử dụng cho máy đo nhiệt độ mà chúng ta thường gặp tại các trạm đo thân nhiệt ở sân bay, hay ứng dụng trên camera hồng ngoại,…

Mỗi đối tượng sẽ có độ phát xạ khác nhau, nhờ đặc tính đó mà người ta dễ dàng thực hiện kiểm tra nhiệt lượng của vật mẫu bằng các máy đo nhiệt độ. Nắm rõ đặc tính này sẽ hữu ích để ứng dụng vào các lĩnh vực liên qua một cách thuận tiện và chủ động.

Hệ số phát xạ trên các loại vật liệu

2Bảng chi tiết hệ số phát xạ trên nguyên liệu

STT

Tên vật liệu

Tên tiếng Anh

Hệ sộ phát xạ

1

Nhựa đường

Asphalt

0.90 – 0.98

2

Bê tông

Concrete

0.94

3

Xi măng

Cement

0.96

4

Cát

Sand

0.94

5

Đất

Soil

0.92 – 0.96

6

Nước

Water

0.92 – 0.96

7

Nước đá

Ice

0.96 – 0.98

8

Tuyết

Snow

0.83

9

Kính

Glass

0.90 – 0.94

10

Gốm sứ

Ceramic

0.9 – 0.94

11

Đá hoa cương

Marble

0.94

12

Thạch cao

Plaster

0.80 – 0.90

13

Vữa, Hồ dầu

Mortar

0.89 – 0.91

14

Gạch đỏ thô

Brick, red rough

0.93 – 0.96

15

Áo quần (màu đen)

Cloth (black)

0.98

16

Da người

Human skin

0.98

17

Da thuộc

Leather

0.75 – 0.80

18

Than củi

Charcoal

0.96

19

Sơn mài

Lacquer

0.97

20

Cao su

Rubber

0.94

21

Nhựa

Plastic

0.85 – 0.95

22

Gỗ

Timber

0.90

23

Giấy

Paper

0.70 – 0.94

24

Ô-xít Crôm

Chromium oxide

0.81

25

Ô-xít Đồng

Copper oxide

0.78

26

Ô-xít Sắt

Iron oxide

0.78 – 0.82

27

Vải may mặc

Textiles

0.90

28

Hợp kim 24ST đánh bóng

0.09

29

Alumina, phun lửa

0.8

30

Nhôm tấm thương mại

0.09

31

Giấy nhôm

0.04

32

Nhôm oxy hóa nặng

0.2 – 0.31

33

Nhôm đánh bóng cao

0.039 – 0.057

34

Nhôm anodized

0.77

35

Nhôm thô

0.07

36

Nhôm sơn

0.27 – 0.67

37

An-ti-mo bóng

Antimony, polished

0.28 – 0.31

38

Tấm A-mi-ăng

0.96

39

Giấy A-mi-ăng

0.93 – 0.945

40

Đá bazan

0.72

41

Be-ri

Beryllium

0.18

42

Beryllium, Anodized

0.9

43

Bismuth

0.34

44

Sơn mài đen trên sắt

0.875

45

Black Parson Optical

0.95

46

Black Body Matt

1.00

47

Sơn silicon đen

0.93

48

Sơn Epoxy đen

0.89

49

Sơn men đen

0.8

50

Đồng thau xỉn

0.22

51

Đồng thau cán tấm bề mặt tự nhiên

0.06

52

Đồng thau đánh bóng

0.03

53

Đồng thay oxy hóa, 600oC

0.6

54

Gạch nung

0.75

55

Cát-mi

Cadmium

0.02

56

Carbon, không oxy hóa

0.81

Máy đo nhiệt độ Bosch GIS 500

Đặt trước
1.622.000₫
1.803.000₫
-10%

Xem đặc điểm nổi bật

  • Thiết kế nhỏ gọn, tay cầm vừa vặn có bọc đệm cao su.
  • Phạm vi nhiệt độ đo rộng, dao động từ -30⁰C đến 500⁰C.
  • Sử dụng tia laser đỏ mang lại khả năng phát liên tục, đáp ứng nhu cầu sử dụng nhiều giờ liền.
  • Điều chỉnh 3 hệ số phát xạ để mang lại kết quả đo chính xác nhất phù hợp trên nhiều vật liệu khác nhau.
  • Màn hình Led hiển thị sắc nét, nút điều khiển bằng nút nhấn dễ thao tác.

Xem chi tiết

Xem thêm:

  • Hướng dẫn sử dụng máy đo nhiệt độ công nghiệp
  • Máy đo nhiệt độ trong công nghiệp là gì? Ứng dụng như thế nào?
  • Cảm biến IR hay camera IR là gì?

Nhờ hiểu và nắm rõ các thông số về hệ số phát xạ trên các loại vật liệu, con người ngày nay ứng dụng chúng vào trong nhiều sản phẩm và lĩnh vực để phục vụ tích cực cho lợi ích cuộc sống và sản xuất kinh doanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *