Đại học Hà Nội (HANU) là một trong những trường Đại học uy tín hàng đầu trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Cho đến thời điểm hiện tại, HANU ghi nhận con số ấn tượng với hơn 14,000 sinh viên theo học với tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 97%. Mới đây, trường chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2024. Hôm nay, hãy cùng Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn tìm hiểu Điểm chuẩn Đại học Hà Nội và các chỉ tiêu cũng như phương thức xét tuyển năm nay nhé.
I. Điểm chuẩn Đại học Hà Nội 2024
Năm 2024, trường Đại học Hà Nội dự kiến tuyển 4.100 chỉ tiêu với 21 ngành đào tạo thông qua 3 phương thức xét tuyển chính: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xét tuyển kết hợp theo quy định của trường Đại học Hà Nội; xét tuyển bằng điểm thi THPT 2024. Thí sinh đọc thêm nguyên tắc và đối tượng xét tuyển với mỗi phương thức tại đây.
Theo thông tin từ phía Ban Lãnh Đạo, điểm chuẩn HANU 2024 sẽ được công bố đến các thí sinh trước 17h, ngày 19/08/2024. Trong thời gian chờ đợi, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn Đại học Hà Nội năm 2023 trong bài viết dưới đây.
II. Điểm chuẩn Đại học Hà Nội 2023
Nhìn chung, điểm chuẩn Đại học Hà Nội 2023 chỉ dao động từ 25.94 – 33.9 ở các ngành truyền thông, tài chính – ngân hàng, quản trị du lịch và lữ hành. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc chạm ngưỡng 36.15, cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất. Ngoài ra, điểm chuẩn thấp nhất thuộc về ngành Công nghệ thông tin với mức 24.20.
1. Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPTQG 2023
STT | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyến | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 35.38 |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D02 | 31.93 |
3 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01;D03 | 33.7 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01;D04 | 35.75 |
5 | 7220204 CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao | D01;D04 | 34.82 |
6 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01;D05 | 33.96 |
7 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 33.38 |
8 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 31.35 |
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 32.63 |
10 | 7220208 CLC | Ngôn ngữ Italia – CLC | D01 | 30.95 |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06 | 34.59 |
12 | 72220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; DD2 | 36.15 |
13 | 7220210 – CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | D01; DD2 | 34.73 |
14 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32.55 |
15 | 7310601 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33.48 |
16 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01 | 25.94 |
17 | 7320109 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | D01;D03 | 34.1 |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33.93 |
19 | 7340115 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 35.05 |
20 | 7340201 | Tài chinh-ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33.7 |
21 | 7340301 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33.52 |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | A01; D01 | 24.7 |
23 | 7480201 CLC | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) – CLC | A01; D01 | 24.2 |
24 | 7810103 | Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33.9 |
25 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ và du lịch lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) – CLC | D01 | 32.25 |
Xem thêm: [Mới Nhất] Học phí Đại học Hà Nội (HANU) năm học 2024 – 2025
2. Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Theo quy định tuyển sinh được công bố từ Đại học Hà Nội, các đối tượng sau đây được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
- Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành và chương trình đào tạo của trường.
- Thí sinh đoạt giải cao trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế; Thí sinh đạt giải cao trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc cử tham gia. Thí sinh lưu ý thời gian đoạt giải không quá 03 năm và chỉ được xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi và đề tài dự thi.
Ngoài ra, thí sinh thuộc các diện dưới đây cũng sẽ được hiệu trưởng cân nhắc kết quả học tập THPT cũng như yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét nhận học.
- Là người khuyết tật và không thể tham gia dự tuyển theo các phương thức tuyển sinh khác, đã có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, có khả năng theo học các ngành do Trường quy định.
- Là người dân tộc thiểu số rất ít người; Thí sinh thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc vùng Tây Nam Bộ.
- Có giấy tờ xác nhận thường trú từ 3 năm, theo học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo.
- Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định của Trường Đại học Hà Nội.
3. Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết hợp
Cuối tháng 6, trường Đại học Hà Nội đã công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp vào đại học chính quy năm 2024. Thí sinh có thể xem danh sách trúng tuyển tại đây (cần chuẩn bị CCCD).
Lưu ý: Danh sách trên chưa xét thêm điều kiện tốt nghiệp THPT.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 21.28 | Học bạ và CCQT
Học bạ và CCQT |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02 | 19 | Học bạ và CCQT |
3 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D03 | 20.7 | Học bạ và CCQT |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 23.54 | Học bạ và CCQT |
5 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01; D05 | 20.94 | Học bạ và CCQT |
6 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 20.38 | Học bạ và CCQT |
7 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 18.83 | Học bạ và CCQT |
8 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 20.2 | Học bạ và CCQT |
9 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01;D06 | 21.08 | Học bạ và CCQT |
10 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; DD2 | 21.1 | Học bạ và CCQT |
11 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển | D01 | 18.58 | Học bạ và CCQT |
12 | 7310601 | Quốc tế học | D01 | 20.55 | Học bạ và CCQT |
13 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01 | 21.48 | Học bạ và CCQT |
14 | 7320109 | Truyền thông doanh nghiệp | D01; D03 | 21.14 | Học bạ và CCQT |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 20.66 | Học bạ và CCQT |
16 | 7340115 | Marketing | D01 | 21.24 | Học bạ và CCQT |
17 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 19.83 | Học bạ và CCQT |
18 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A01; D01 | 19.11 | Học bạ và CCQT |
19 | 7340301 | Kế toán | D01 | 18.86 | Học bạ và CCQT |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A01; D01 | 18.32 | Học bạ và CCQT |
21 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 20.62 | Học bạ và CCQT |
22 | 7220201 TT | Ngôn ngữ Anh TT | D01 | 22.58 | Học bạ và CCQT |
23 | 7220204 TT | Ngôn ngữ Trung Quốc TT | D01; D04 | 21.56 | Học bạ và CCQT |
24 | 7220208 TT | Ngôn ngữ Italia TT | D01 | 18.12 | Học bạ và CCQT |
25 | 7480201 TT | Công nghệ thông tin | A01; D01 | 18.06 | Học bạ và CCQT |
26 | 7810103 TT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành TT | D01 | 18.96 | Học bạ và CCQT |
4. Điểm chuẩn theo phương thức chứng chỉ quốc tế
Đối với các thí sinh xét tuyển ở phương thức chứng chỉ quốc tế, trường Đại học Hà Nội yêu cầu một trong ba chứng chỉ sau: SAT, ACT, A-Level. Theo đó, SAT là chứng chỉ đánh giá khả năng suy luận ngôn ngữ và toán học; ACT kiểm tra khả năng ở các môn: Toán, Đọc hiểu, Khoa học và viết; và A-Level chỉ điểm bài tập và thực hành của học sinh trong năm học. Tất cả chứng chỉ đều sử dụng ngôn ngữ Anh. Tại phương thức này, điểm chuẩn các ngành chỉ dao động từ 20.62 – 26.32.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.32 | SAT, ACT, A-Level |
2 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01;D03 | 20.63 | SAT, ACT, A-Level |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 24.19 | SAT, ACT, A-Level |
4 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01;D05 | 21.25 | SAT, ACT, A-Level |
5 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 22.5 | SAT, ACT, A-Level |
6 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 23.25 | SAT, ACT, A-Level |
7 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06 | 24.75 | SAT, ACT, A-Level |
8 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, D02 | 23.81 | SAT, ACT, A-Level |
9 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển | D01 | 22.88 | SAT, ACT, A-Level |
10 | 7210601 | Quốc tế học | D01 | 22.19 | SAT, ACT, A-Level |
11 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01 | 25.5 | SAT, ACT, A-Level |
12 | 7320109 | Truyền thông doanh nghiệp | D01;D03 | 24.92 | SAT, ACT, A-Level |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 21.38 | SAT, ACT, A-Level |
14 | 7340115 | Marketing | D01 | 22.13 | SAT, ACT, A-Level |
15 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | D01 | 26.38 | SAT, ACT, A-Level |
16 | 7240205 | Công nghệ tài chính | A01;D01 | 25.29 | SAT, ACT, A-Level |
17 | 7340301 | Kế toán | D01 | 25.29 | SAT, ACT, A-Level |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A01;D01 | 22.31 | SAT, ACT, A-Level |
19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 23.44 | SAT, ACT, A-Level |
20 | 7220201 TT | Ngôn ngữ Anh TT | D01 | 27.56 | SAT, ACT, A-Level |
21 | 7220204 TT | Ngôn ngữ Trung Quốc TT | D01;D04 | 22.13 | SAT, ACT, A-Level |
22 | 7480201 TT | Công nghệ thông tin TT | A01;D01 | 21.38 | SAT, ACT, A-Level |
23 | 7810103 TT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành TT | D01 | 24 | SAT, ACT, A-Level |
5. Điểm chuẩn theo phương thức điểm ĐGNL
Tiêu chí xét điểm chuẩn theo phương thức điểm Đánh giá Năng lực được xét thành đối tượng 2 trong phương thức xét tuyển kết hợp. Sáng ngày 10/6, Đại học Quốc gia TP.HCM đã công bố phổ điểm kì thi Đánh giá năng lực, trong đó, điểm trung bình của đợt 2 là 725.8/1200, cao hơn so với đợt 1. Ngoài ra, ngày 6/6, Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN cũng đã cho phép thí sinh tra điểm thi trên Cổng dịch vụ công. Về phổ điểm, mức trung bình rơi vào 76.5/150.
Dưới đây là bảng điểm chuẩn của Đại học Hà Nội đối với các thí sinh xét tuyển kết hợp bằng điểm thi Đánh giá Năng lực ĐHQGHN và ĐHQTPHCM:
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 16.33 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
2 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 16.16 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
|
4 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 16.26 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 16.52 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
6 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 16.32 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
7 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển | 17 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
8 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 16.29 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
9 | 7340115 | Marketing | 15.7 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
10 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | 16.14 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 15.99 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh TT | 16.29 | – ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0
– ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
13 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc TT | 15.92 |
– ĐTB 5 học kì môn NN từ 7.0 – ĐTB 5 học kì THPT từ 7.0 |
Đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP.HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 16.33 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
2 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 16.16 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 16.55 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
4 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 16.26 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 16.52 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
6 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 16.32 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
7 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển | 17 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
8 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 16.29 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
9 | 7340115 | Marketing | 15.7 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 16.14 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 15.99 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh TT | 16.29 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
13 | 72220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc TT | 15.92 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0 |
Có thể bạn quan tâm: Điểm chuẩn Đại học Quốc Gia TPHCM mới nhất 2024
6. Điểm chuẩn theo phương thức điểm Đánh giá Tư duy ĐHBKHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm thi năm nay vào sáng ngày 20/6. Theo đó, điểm trung bình của 6 đợt thi năm nay là 53.1, tức cao hơn năm ngoái. Điểm chuẩn theo phương thức Đánh giá Tư duy ĐHBKHN rơi vào khoảng 15.7 – 17, thí sinh có thể tham khảo bảng điểm chuẩn 2023 để đối chiếu với kết quả thi của mình.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 16.33 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
2 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 16.16 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 16.55 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
4 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 16.26 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 16.52 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
6 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 16.32 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
7 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển | 17 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
8 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 16.29 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
9 | 7340115 | Marketing | 15.7 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 16.14 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 15.99 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
12 | 72220201 | Ngôn ngữ Anh TT | 16.29 | – ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0
– ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
13 | 722020144 TT | Ngôn ngữ Trung Quốc TT | 15.92 |
– ĐTBC 5 HK môn NN THPT từ 7.0 – ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 |
III. Lưu ý cho thí sinh trúng tuyển
Trong 2 năm gần đây, các thủ tục khi đăng ký xét tuyển và sau khi trúng tuyển liên tục được Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường cập nhật. Dưới đây là một vài lưu ý cho các thí sinh đã trúng tuyển vào các trường và cơ sở đào tạo:
- Xác nhận nhập học: Từ ngày 22/7/2024 đến 17:00 ngày 31/7/2024, thí sinh đã được xét tuyển thẳng có thể xác nhận nhập học trên hệ thống. Tuy nhiên, nếu muốn cân nhắc các lựa chọn khác, thí sinh có thể thực hiện ở bước 2.
- Điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển: Với các thí sinh chưa quyết định nhập học, các bạn vẫn có thể tiếp tục tiến hành đăng kí và điều chỉnh trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Thí sinh được phép đăng kí và chỉnh sửa nguyện vọng vô số lần. Ngoài ra, các bạn cần sắp xếp thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng cao nhất và xuống thấp dẫn. Thí sinh cần lưu ý hạn chót điều chỉnh nguyện vọng là 17:00 giờ chiều ngày 30/7/2024.
Các thủ tục sau đó sẽ tùy vào lựa chọn của các thí sinh. Với thí sinh đã xác nhận nhập học trên hệ thống trực tuyến, các bạn có thể chờ thông báo mới nhất từ Nhà trường thông qua SMS hoặc Email. Trong trường hợp thí sinh đã điều chỉnh nguyện vọng, các bạn cần đợi kết quả từ các cơ sở đào tạo. Nếu điểm thi THPTQG của bạn cao hơn điểm chuẩn của nguyện vọng 1, hệ thống sẽ tự động xác nhận bạn đã trúng tuyển.
Bài viết vừa rồi đã tổng hợp nội dung mới nhất về điểm chuẩn Đại học Hà Nội năm 2024 cũng như điểm chuẩn các ngành năm 2024. Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn hy vọng bạn đọc đã có một mùa thi đáng nhớ và sẽ trúng tuyển vào trường Đại học mơ ước. Các bạn có thể tham khảo trang web Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn để cập nhật thêm thông tin mới nhất về phương thức xét tuyển và điểm chuẩn các trường Đại học trong kì thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2024 nhé!
Xem thêm: