Mã tỉnh, mã huyện và mã trường phổ thông tỉnh Bạc Liêu

Mã tỉnh, mã huyện và mã trường phổ thông tỉnh Bạc Liêu
Bạn đang xem: Mã tỉnh, mã huyện và mã trường phổ thông tỉnh Bạc Liêu tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn
  • 1 1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông, THPT tỉnh Bạc Liêu:
  • 2 2. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường trung tâm, trung cấp, trung học tỉnh Bạc Liêu:
  • 3 3. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường cao đẳng tỉnh Bạc Liêu:
  • 4 4. Tác dụng của mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông:

1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông, THPT tỉnh Bạc Liêu:

Tỉnh Bạc Liêu: Mã 60

Đối với Quân nhân, công an tại ngũ và học ở nước ngoài

Tên quận, huyện

Mã quận huyện

Khu vực

Tên trường

Mã trường

Sở Giáo dục và đào tạo

00

KV3

Học ở nước ngoài

800

Sở Giáo dục và đào tạo

00

KV3

Quân nhân, công an

900

Thành phố Bạc Liêu: Mã 01

Tên trường

Mã trường

Khu vực

THPT Bạc Liêu

002

KV2

THPT Hiệp Thành

021

KV2

THPT chuyên Bạc Liêu

009

KV2

THPT Phan Ngọc Hiển

008

KV2

Huyện Vĩnh Lợi: Mã 02

Tên trường

Mã trường

Khu vực

THPT Vĩnh Hưng

020

KV1

THPT Lê Văn Đẩu

004

KV2NT

Huyện Hồng Dân: Mã 03

Tên trường

Mã trường

Khu vực

THPT Ninh Quới

024

KV2NT

THPT Ninh Thạnh Lợi

025

KV1

THPT Ngan Dừa

007

KV2NT

Thị xã Giá Rai: Mã 04

Tên trường

Mã trường

Khu vực

THPT Tân Phong

053

KV2

THPT Nguyễn Trung Trực

013

KV1

THPT Tân Phong

040

KV2NT

THPT Giá Rai

005

KV1

Huyện Phước Long: Mã 05

Tên trường

Mã trường

Khu vực

THPT Võ Văn Kiệt

006

KV2NT

THPT Trần Văn Bảy

012

KV2NT

Huyện Đông Hải: Mã 06

Tên trường

Mã trường

Khu vực

THPT Gành Hào

022

KV2NT

THPT Điền Hải

014

KV1

THPT Định Thành

023

KV2NT

Huyện Hòa Bình: Mã 07

Tên trường

Mã trường

Khu vực

THPT Lê Thị Riêng Ấp

003

KV1

Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh Bạc Liêu

011

KV1, DNTN

2. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường trung tâm, trung cấp, trung học tỉnh Bạc Liêu:

Thành phố Bạc Liêu: Mã 01

Tên trường

Mã trường

Khu vực

Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Bạc Liêu

035

KV2

Trung học Sư phạm Minh Hải

042

KV2

Trung học Sư phạm Bạc Liêu

041

KV2

Trung tâm giáo dục thị xã tỉnh Bạc Liêu

010

KV2

Trung học Kinh tế kỹ thuật Bạc Liêu

034

KV2

Huyện Vĩnh Lợi: Mã 02

Tên trường

Mã trường

Khu vực

TTGDNN-GDTX huyện Vĩnh Lợi

048

KV2NT

Trung cấp nghệ Bạc Liêu

038

KV1

Trung tâm GD&DN Vĩnh Lợi

017

KV2NT

Huyện Hồng Dân: Mã 03

Tên trường

Mã trường

Khu vực

Trung tâm GD&DN Hồng Dân

019

KV1

TTGDNN-GDTX huyện Hồng Dân

052

KV1

Thị xã Giá Rai: Mã 04

Tên trường

Mã trường

Khu vực

Trung tâm GD&DN Giá Rai

016

KV1

TTGDNN-GDTX thị xã Giá Rai

049

KV1

Huyện Phước Long: Mã 05

Tên trường

Mã trường

Khu vực

TTGDNN-GDTX huyện Phước Long

051

KV2NT

Trung tâm GD&DN Phước Long

015

KV2NT

Trung tâm giáo dục thị xã Phước Long

046

KV2NT

Huyện Đông Hải: Mã 06

Tên trường

Mã trường

Khu vực

Trung tâm GD&DN Đông Hải

018

KV2NT

TTGDNN-GDTX huyện Đông Hải

050

KV2NT

Huyện Hòa Bình: Mã 07

Tên trường

Mã trường

Khu vực

Trung tâm GD&DN Hòa Bình

026

KV1

Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hòa Bình

047

KV1

Trung tâm giáo dục thị xã Hòa Bình

045

KV1

3. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường cao đẳng tỉnh Bạc Liêu:

Thành phố Bạc Liêu: Mã 01

Tên trường

Mã trường

Khu vực

Cao đẳng Sư phạm Bạc Liêu

043

KV2

Cao đẳng nghê Bạc Liêu

036

KV2

4. Tác dụng của mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông:

Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông là những mã số được sử dụng để xác định địa phương và trường học của học sinh trong các kỳ thi quốc gia. Mỗi mã số gồm có 2 chữ số, được ghi trên giấy báo dự thi và phiếu trả lời trắc nghiệm. Mã tỉnh là mã số của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, mã huyện là mã số của huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh, và mã trường phổ thông là mã số của trường THPT hoặc THCS-THPT mà học sinh theo học. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông là các mã số được cấp cho các đơn vị hành chính và giáo dục trên cả nước. Các mã số này có tác dụng như sau:

Giúp xác định chính xác vị trí địa lý của các đơn vị hành chính và giáo dục, từ đó thuận tiện cho việc quản lý, phân bổ và phối hợp các nguồn lực.

Giúp thống nhất và đồng bộ hóa các dữ liệu thống kê, báo cáo, đánh giá về các hoạt động của các đơn vị hành chính và giáo dục, từ đó nâng cao hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý nhà nước.

Giúp người dân và các tổ chức có thể tra cứu, tìm kiếm và liên hệ với các đơn vị hành chính và giáo dục một cách nhanh chóng và chính xác, từ đó nâng cao sự tiếp cận và phục vụ của các cơ quan nhà nước.

Các mã số này được cấp theo quy định của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm 2 hoặc 3 chữ số, được viết liền nhau hoặc cách nhau bằng dấu gạch ngang. Các mã số này được ghi trên các biển báo, giấy tờ, website và các phương tiện truyền thông khác của các đơn vị hành chính và giáo dục.

Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Bạc Liêu là những thông tin cần thiết để xác định vị trí của các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh. Mã tỉnh là 60, mã huyện là 2 chữ số bắt đầu bằng 0, mã trường phổ thông là 3 chữ số. Ví dụ, trường THPT Giá Rai thuộc thị xã Giá Rai có mã thị xã là 04 và mã trường phổ thông là 005. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Bạc Liêu được quy định theo Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo.