Môn học giáo dục công dân lớp 12 cung cấp cho học sinh đầy đủ những kiến thức về pháp luật. Dưới đây là đề thi học kì 2 lớp 12 môn GDCD có đáp án mới nhất 2023, mời bạn đọc cùng đón xem.
1. Tầm quan trọng của môn giáo dục công dân:
– Môn Giáo dục công dân là một môn học rất quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Nó không chỉ cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức toàn diện về đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội, mà còn giúp hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực và phương pháp suy nghĩ và hành động cho học sinh trung học phổ thông.
– Bên cạnh việc trang bị kiến thức từ nhiều môn học khác nhau, môn học này còn góp phần vào việc phát triển các mặt của học sinh trung học phổ thông như: Đức, Trí, Thể và Mĩ. Điều này giúp các em học sinh trở thành những con người có tri thức, phẩm chất năng lực và đầy đủ các phẩm chất chính trị, đạo đức tư tưởng, ý thức pháp luật cần thiết cho thế hệ công dân của đất nước.
– Môn học Giáo dục công dân còn đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo học sinh trở thành những người lao động mới và hình thành phẩm chất tích cực của người công dân tương lai. Để truyền đạt kiến thức và chức năng của môn học này, người dạy cần nắm vững các chức năng cơ bản như chức năng giáo dục, giáo dưỡng và phát triển.
– Để tóm lại, môn học Giáo dục công dân không chỉ giúp học sinh trung học phổ thông có được kiến thức về đời sống xã hội mà còn giúp hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực, phương pháp suy nghĩ và hành động cho các em. Nó còn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các phẩm chất chính trị, đạo đức tư tưởng và ý thức pháp luật cho thế hệ công dân của đất nước.
2. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn GDCD có đáp án mới nhất 2024:
2.1. Đề 1:
Câu 1: Anh L được chị Q cho xem luận văn thạc sĩ mà cô N nhờ chị chỉnh sửa cho hoàn chỉnh để chuẩn bị bảo vệ. Theo câu chuyện vui có tính gợi ý của chị Q, anh L đã sao chép toàn bộ luận văn của cô N mà không ghi rõ nguồn gốc và tên tác giả chính thức rồi mang bán cho học viên H. Sau đó học viên H tự thay đổi tên đề tài và ghi tên mình là tác giả rồi đưa lên mạng. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh L và học viên H. B. Chị Q và học viên H.
C. Anh L, chị Q, và cô N. D. Chị Q và cô N.
Câu 2: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền.
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. tự do ngôn luận của công dân.
Câu 3: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. B. Quyền tự do hội họp.
C. Quyền xây dựng đất nước. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 4: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
B. Bắt người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Không ai được bắt người và giam giữ người.
D. Bắt và giam giữ người trái pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật.
Câu 5: Trong trường hợp được pháp luật cho phép khám xét chỗ ở người khác thì việc khám xét đó
A. được tiến hành tùy tiện vào bất cứ lúc nào. B. được thực hiện tùy ý chủ quan của cán bộ.
C. phải tiến hành theo trình tự nhất định. D. phải tuân theo trình tự do pháp luật quy định.
Câu 6: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 7: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào?
A. Tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
B. Đóng góp ý kiến với nhà nước những vấn đề vướng mắc, bất cập.
C. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe.
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 8: Ý kiến nào sau đây đúng?
A. Công dân, tổ chức có đều quyền khiếu nại. B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại.
C. Chỉ có tổ chức mới có quyền tố cáo. D. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu nại.
Câu 9: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của mình thể hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 10: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung quyền
A. học bất cứ ngành nghề nào. B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. học không hạn chế. D. bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 11: Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế có nghĩa là công dân
A. được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng.
B. có quyền học từ thấp đến cao.
C. có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau.
D. không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính.
Câu 12: Công dân có quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là thể hiện
A. quyền sáng tạo của công dân. B. quyền phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân.
Câu 13: Quyền của mỗi công dân được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học là thể hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền sáng tạo của công dân. B. Quyền phát triển của công dân.
C. Quyền tự do của công dân. D. Quyền học tập của công dân.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bắt cóc con tin. B. Đe dọa giết người. C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân.
Câu 15: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền
A. quản lí cộng đồng. B. tự do ngôn luận. C. quản lý truyền thông. D. tự do thông tin.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Giúp chủ nhà phá khóa để vào nhà. B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ.
C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi. D. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Đội ngũ phóng viên báo chí. B. Lực lượng bưu chính viễn thông.
C. Nhân viên chuyển phát nhanh. D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu. B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
C. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 19: Trước khi công bố phương án thi. Bộ giáo dục và đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước. Điều đó nhằm phát huy quyền cơ bản nào của công dân
A. xây dựng Nhà nước pháp quyền. B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.
C. xây dựng xã hội học tập. D. quyết định của mọi người.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền khiếu nại khi nhận được
A. thông báo tuyển dụng nhân sự. B. kế hoạch giao kết
C. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân. D. quyết định buộc thôi việc không rõ lí do.
Câu 21: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe. B. Bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
C. Nhận tiền bồi thường chưa thỏa đáng. D. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
Câu 22: Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên Q đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, Q đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học không hạn chế.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học từ thấp đến cao.
Câu 23: Sau khi tốt nghiệp THPT, bạn H tiếp tục vào học Ðại học chuyên ngành xây dựng. Vậy bạn H đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Học khi có đủ điều kiện. B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.
C. Học tập không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 24: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Giám sát quy hoạch đô thị. B. Hợp lý hóa sản xuất.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Kiểm tra sản phẩm.
Câu 25: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia thảo luận.
Câu 26: Cho rằng đàn bò nhà anh S phá nát ruộng lúa nhà mình, nên bà V đã chửi đổng khiến anh S tức giận dùng gậy đánh trọng thương bà V phải nhập viện. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Tự do ngôn luận và báo chí.
C. Bảo vệ các thành quả lao động. D. Được bảo hộ tính mạng, sức khỏe.
Câu 27: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính.
Câu 28: Chị I thuê căn phòng của bà B. Một lần chị không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị I khi chị không có nhà hay không? Vì sao?
A. Bà B có quyền vào vì sau đó nói với chị .
B. Bà B có quyền vào vì đây là nhà của bà.
C. Bà B có quyền vào vì bà chỉ kiểm tra không lấy tài sản.
D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác.
Câu 29: Chị H là nhân viên chuyển thư của bưu điện. Do thấy có một bức thư của người lạ gửi cho chồng mình nên chị H đã mở thư ra xem rồi dán lại. Hành vi của chị H đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về đời sống tinh thần.
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 30: Phát hiện chị A nhân viên dưới quyền biết việc mình tham gia đường dây sản xuất xăng trái phép, giám đốc một doanh nghiệp là anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị giữ im lặng. Vì chị A từ chối nên anh D dọa sẽ điều chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thể sử dụng quyền nào sau đây?
A. Truy tố. B. Thẩm định. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 31: Gia đình ông Q bị Chủ tịch UBND huyện ra quyết định phá dỡ công trình đang xây dựng. Khi cho rằng quyết định trên là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, gia đình ông Q cần chọn cách giải quyết nào dưới đây theo đúng quy định pháp luật?
A. Làm đơn tố cáo. B. Làm đơn khiếu nại. C. Làm đơn nộp tiền. D. Kiên quyết chống đối.
Câu 32: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Công khai.
Câu 33: Tại một cuộc họp, ông tổ trưởng tổ dân phố phổ biến những quy định mới của luật hôn nhân, gia đình cho người dân. Vậy việc làm của ông đã thực hiện nội dung nào trong quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội nào sau đây?
A. Dân biết và thực hiện. B. Dân bàn và quyết định.
C. Dân thảo luận và ý kiến. D. Dân giám sát và kiểm tra.
Câu 34: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng chế. B. Chuyển giao công nghệ.
C. Tác giả. D. Sở hữu công nghiệp.
Câu 35: Lãnh đạo thành phố X đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống lọc nước biển theo công nghệ hiện đại nhằm cung cấp nước sạch cho người dân. Lãnh đạo thành phố X đã tạo điều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?
A. Có mức sống đầy đủ về vật chất. B. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.
C. Sử dụng nguồn quỹ bảo trợ xã hội. D. Chủ động xử lí công tác truyền thông.
Câu 36: X là học sinh rất ham học và học giỏi. Ước mơ của em sau này là trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho nhân dân. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ X bắt phải nghỉ học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ X đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền học tập. B. Quyền tự do,dân chủ.
C. Quyền bình đẳng. D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 37: Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng muốn học thêm một chuyên ngành khác để bổ trợ chuyên môn cho mình nên anh P đã chọn học văn bằng 2 ở một trường Cao đẳng về ngành Dược sĩ. D đã thực hiện nội dung nào dưới đây về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. Quyền tự do lựa chọn nghề.
C. Quyền lao động thường xuyên, liên tục. D. Quyền được học tập toàn diện.
Câu 38: Ông A là trưởng thôn, bà B là bí thư Chi bộ thôn X. Trong cuộc họp toàn dân bàn về việc xây dựng đường liên thôn, khi anh M nêu ý kiến trái chiều đã bị ông A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, anh M vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Bực tức, bà B đã ép anh M dừng lời và chỉ đạo anh Y là công an viên đuổi anh M ra khỏi cuộc họp. Có mặt tại cuộc họp chị H đã lấy điện thoại ra quay lại toàn bộ sự việc và tung lên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông A và bà B B. Ông A, anh Y và anh M
C. Anh Y và chị H D. Anh Y, chị H và bà B
Câu 39: N và H trèo vào nhà ông K ăn trộm. Ông K và vợ là bà S bắt được H, còn N chạy thoát. Ông K nhốt H vào nhà kho rồi sai hai con là M và T xuống canh chừng. Vì tức giận nên M và T đã xông vào đánh H bị thương nặng. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. M, T và ông K, bà S. B. M và T. C. Ông K và bà S. D. H và N.
Câu 40: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Ông A và chị G. B. Ông A, chị K, chị G và bà M.
C. Ông A và chị K. D. Ông A, chị K và chị G.
* Đáp án:
Câu 1: A |
Câu 2: C |
Câu 3: D |
Câu 4: C |
Câu 5: D |
Câu 6: C |
Câu 7: D |
Câu 8: A |
Câu 9: B |
Câu 10:B |
Câu 11: B |
Câu 12:B |
Câu 13: A |
Câu 14: A |
Câu 15:B |
Câu 16: C |
Câu 17: D |
Câu 18: C |
Câu 19: B |
Câu 20: D |
Câu 21: A |
Câu 22: C |
Câu 23: C |
Câu 24: B |
Câu 25: C |
Câu 26: D |
Câu 27: A |
Câu 28: D |
Câu 29: D |
Câu 30: C |
Câu 31: B |
Câu 32: C |
Câu 33: A |
Câu 34: C |
Câu 35: A |
Câu 36: A |
Câu 37: A |
Câu 38: A |
Câu 39: B |
Câu 40:C |
2.2. Đề 2:
Câu 1: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì:
A. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.
B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.
C. không cần tham gia bầu cử.
D. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.
Câu 2: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền:
A. khiếu nại.
B. tố cáo.
C. tố tụng.
D. khiếu kiện.
Câu 3: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Đại diện.
D. Trực tiếp.
Câu 4: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?
A. Cả nước.
B. Vùng miền.
C. Cơ sở.
D. Địa phương.
Câu 5: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Trực tiếp.
C. Phổ biến.
D. Công khai.
Câu 6: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo.
B. Khởi tố.
C. Tranh tụng.
D. Khiếu nại.
Câu 7: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị S, chị C và ông X.
B. Ông X, chị S và chị C.
C. Chị S, chị C và anh A.
D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 8: Ông B giám đốc sở X ký quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B, anh C và anh D.
B. Chị A và anh D.
C. Ông B và anh C.
D. Ông B, anh C và chị A.
Câu 9: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Câu 10: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh T và chị H.
B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S.
D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu 11: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chồng chị A, anh D và H.
B. Vợ chồng chị A và anh D.
C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.
D. Chị A, anh D và H.
Câu 12: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tác giả.
B. Chuyển giao công nghệ.
C. Sáng chế.
D. Sở hữu công nghiệp.
Câu 13: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng ký quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị H, anh N và ông K.
B. Chị H, anh N, ông K và anh S.
C. Chị H và anh N.
D. Chị H và ông K.
Câu 14: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh S và chị M.
B. Anh S, chị M và chị B.
C. Chị B và anh S.
D. Anh A, chị M và chị B.
Câu 15: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh B, ông Y và anh D.
B. Anh B, ông C và anh D.
C. Anh B, ông Y và ông C.
D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.
Câu 16: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên anh T hoảng sợ buộc phải ký cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh K và chị S.
B. Anh K, ông N và chị S.
C. Anh K và ông N.
D. Anh K, chị S, ông N và anh T.
Câu 17: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị Q và anh T.
B. Chị H và chị Q.
C. Chị H, chị Q và anh T.
D. Chị H, chị Q và anh P.
Câu 18: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được tham vấn.
B. Sáng tạo.
C. Thẩm định.
D. Được phát triển.
Câu 19: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Phát triển.
B. Học tập.
C. Sáng tạo.
D. Tham vấn.
Câu 20: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền học thường xuyên, suốt đời.
C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 21: Quyền sáng tạo bao gồm?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Cả A, B, C.
Câu 22: Một thủ tục hành chính bắt buộc khi doanh nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh cần phải có:
A. vốn.
B. lĩnh vực kinh doanh.
C. kinh nghiệm kinh doanh.
D. giấy phép kinh doanh.
Câu 23: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân đều có quyền:
A. kinh doanh tất cả các mặt hàng.
B. quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
C. kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
D. kinh doanh tùy theo sở thích của mình.
Câu 24: Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:
A. mọi công dân Việt Nam.
B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên.
D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
Câu 25: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Xã hội.
B. Môi trường.
C. Kinh tế.
D. Quốc phòng.
Câu 26: Một đất nước phát triển bền vững là một đất nuớc có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có:
A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại.
C. chính sách đối ngoại phù hợp.
D. sự giúp đỡ phong trào hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 27: Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 là:
A. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. từ 17 tuổi đến 26 tuổi.
D. từ 16 tuổi đến 27 tuổi.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?
A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.
B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.
C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.
D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Câu 29: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được khuyến khích.
B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được ưu tiên.
Câu 30: Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.
Câu 31: Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.
D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.
Câu 32: Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại:
A. sự phát triển toàn diện của công dân.
B. cơ hội học tập cho công dân.
C. cơ hội sáng tạo cho công dân.
D. nâng cao dân trí.
Câu 33: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền tinh thần.
D. Quyền văn hóa.
Câu 34: Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được học tập.
D. Quyền được sống còn.
Câu 35: Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền tinh thần.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền văn hóa, giáo dục.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.
B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.
C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.
D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.
Câu 37: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.
B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.
C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.
D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.
Câu 38: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?
A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Cán bộ, công chức nhà nước.
D. Mọi công dân.
Câu 39: Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đã được xóa án.
B. Người không có năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang bị nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Học sinh lớp 12 đã 18 tuổi.
Câu 40: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực thi hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ trực tiếp.
B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ gián tiếp.
D. Dân chủ tập trung.
* Đáp án:
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
21 |
D |
2 |
B |
22 |
D |
3 |
C |
23 |
C |
4 |
A |
24 |
A |
5 |
B |
25 |
A |
6 |
D |
26 |
A |
7 |
D |
27 |
B |
8 |
C |
28 |
B |
9 |
B |
29 |
C |
10 |
A |
30 |
A |
11 |
B |
31 |
A |
12 |
A |
32 |
A |
13 |
C |
33 |
A |
14 |
A |
34 |
A |
15 |
C |
35 |
C |
16 |
C |
36 |
B |
17 |
C |
37 |
B |
18 |
D |
38 |
D |
19 |
A |
39 |
B |
20 |
B |
40 |
C |
3. Ma trận bài thi học kì 2 lớp 12 môn GDCD:
Chủ đề/ bài |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
Pháp luật và đời sống |
– Nêu khái niệm pháp luật;các đặc trưng cơ bản của pháp luật. |
-Vận dụng kiến thức vào thực tế |
|||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
2 0,5 5 % |
Thực hiện pháp luật |
– Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật – Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật – Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý |
– Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật – Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật – Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. |
– Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật – Phê phán hành vi vi phạm pháp luật – Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. |
– Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật – Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật – Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
7 1,75đ 17,5% |
Công dân bình đẳng trước pháp |
– Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí |
||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
0 |
0 |
1 0,25đ 2,5% |
Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
– Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh |
– Phân biệt được các nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh |
– Giải quyết được tình huống trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5 % |
0 |
Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
6 1,5đ 15% |
Bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo |
– Biết được nội dung bình đẳng giữa các dân tộc |
– Phân biệt được nội dung bình đẳng giữa các dân tộc |
Vận dụng kiến thức nội dung bình đẳng giữa các dân tộc vào thực tế |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
3 0,75 7,5 % |
Công dân với các quyền tự do cơ bản |
– Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân |
– Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. – Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín… |
– Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật – Phê phán hành vi vi phạm pháp luật – Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân |
– Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật – Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật – Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu:2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
7 1,75đ 17,5% |
Công dân với các quyền dân chủ |
– Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo |
– Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử – Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo |
– Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật – Phê phán hành vi vi phạm pháp luật |
– Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống – Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật – Phê phán hành vi vi phạm pháp luật |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
7 1,75đ 17,5% |
Pháp luật với sự phát triển của công dân |
– Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân. |
– Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển của công dân. |
Vận dụng kiến thức vào tình huống |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 4 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
6 1,5đ 10% |
Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước |
– Biết được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội |
||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
0 |
0 |
1 0.25đ 2,5% |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 % |
Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 % |
Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 % |
Số câu: 4 Số điểm:1,0 Tỉ lệ: 10 % |
40 10 100 |