Mã Morse là gì? Hướng dẫn cách dịch mã morse đơn giản từ A-Z

Mã Morse là gì? Hướng dẫn cách dịch mã morse đơn giản từ A-Z

Mã Morse là hệ thống ký tự được chuẩn hóa theo một cách đặc biệt và thường dùng trong lĩnh vực viễn thông, quân đội và hàng không. Việc biết Morse đôi khi cực kỳ hữu ích trong một số tình huống, chẳng hạn như yêu cầu cứu hộ. Vậy thực chất mã Morse là gì và làm thế nào để ghi nhớ bảng mã này nhanh chóng? Hãy cùng truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn bàn luận về chủ đề này trong bài viết hôm nay.

Mã Morse là gì?

Mã Morse (hay còn gọi là mã Moóc-xơ) được đặt theo tên của Samuel Morse, nhà phát minh của điện báo. Đây là một hệ thống mã hóa ký tự, cho phép người vận hành gửi tin nhắn dưới dạng các chuỗi xung điện “ngắn” hoặc “dài”, hay “chấm” (.) hoặc “gạch” (-).

Mã Morse quốc tế mã hóa 26 chữ cái tiếng Anh, chữ số Ả Rập, một số chữ cái khác tiếng Anh, và một số dấu câu, tín hiệu. Đặc biệt, bảng mã không phân biệt giữa chữ cái in hoa và chữ thường.

Mã Morse là gì? Hướng dẫn cách dịch mã morse đơn giản từ A-Z
Mã Morse là hệ thống ký tự được mã hóa theo dạng (.) và (-)

Bảng Morse thường được báo hiệu ở dạng có thể cảm nhận được bằng giác quan con người như dùng tay, chân, sóng âm thanh, ánh sáng, hoặc phát âm bằng miệng. Mã được gửi đến người khác như một loại tin nhắn, thông điệp. Chỉ có những ai giải mã được thì mới hiểu được tin nhắn đó.

Lịch sử và nguồn gốc của mã Morse

Vào ngày 06/01/1838, họa sĩ người Mỹ Samuel Morse đã công bố mật mã Morse như cách để truyền tải tín hiệu liên lạc được mã hóa qua đường dây điện. Sau đó, bảng mã này tiếp tục được phát triển thêm vào những năm 1840.

Vào khoảng năm 1844, hệ thống Morse cho điện báo lần đầu tiên được sử dụng. Trong các máy điện báo Morse ban đầu, phần ứng của máy thi phát ra tiếng ồn mỗi khi di chuyển vào – ra khỏi vị trí đánh dấu. Do đó, các nhà khai thác điện báo đã dịch tiếng ồn này thành các dấu chấm (.) và dấu gạch ngang (-) và viết chúng xuống trên giấy.

Để phản ánh âm thanh của máy thu Morse, các dấu chấm và dấu gạch ngang được phát âm bằng “dit” và “dah”. Từ đó đến nay, hệ thống Morse được sử dụng rộng rãi trên phạm vi quốc tế.

Lịch sử và nguồn gốc của mã Morse
Mã Morse được phát minh lần đầu bởi một họa sĩ người Mỹ vào 1838

Trong những năm 1890, mã Morse được dùng chủ yếu trong lĩnh vực liên lạc vô tuyến. Vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, hầu hết các giao tiếp quốc tế đều sử dụng Morse trên các đường dây điện báo, mạch vô tuyến và cáp dưới biển.

Trong lĩnh vực ngành hàng không, Morse được sử dụng thường xuyên từ những năm 1920. Đặc biệt, đây là loại mật mã tín hiệu rất phổ biến trong quân đội, nhất là vào Thế chiến II. Tác dụng của Morse là truyền phát thông điệp giữa các tàu chiến và căn cứ hải quân.

Ngày nay, các ký tự trong hệ thống Morse có ích cho các tình huống cứu trợ. Nếu bạn muốn nói “SOS”, thì có thể sử dụng Morse sau: …—…

Morse còn được dùng trong nhiều lĩnh vực khác dưới nhiều dạng hình thức khác nhau.

Ý nghĩa và ứng dụng của mã Morse
Có rất nhiều lĩnh vực đã và đang ứng dụng mã Morse

Cách ghi nhớ mã Morse đơn giản, nhanh chóng

Có thể thấy, khái niệm mã Morse khá khó hiểu, nên việc học Morse lại còn khó hơn. Tuy nhiên, có khá nhiều cách hữu ích giúp bạn ghi nhớ, học tập và thực hành Morse. Chẳng hạn, bạn có thể tham khảo quy trình các bước cơ bản sau đây:

Bước 1: Hiểu ý nghĩa các ký hiệu cơ bản trong hệ thống Morse.

Như đã giới thiệu, Morse gồm có hai đơn vị ký hiệu chính, là dấu chấm (.) và dấu gạch ngang (-).

  • Dấu (.) đọc là “dit”, trong đó phát âm “i” ngắn và “t” câm.
  • Dấu (-) đọc là “dah”, trong đó phát âm “a” ngắn.
Cách ghi nhớ mã Morse đơn giản, nhanh chóng bước 1
Các mã Morse sẽ bao gồm 2 đơn vị ký hiệu, (.) và (-)

Bước 2: Học bảng Morse tiếng Anh, tiếng Việt và dùng nó để tham chiếu một số ký tự.

Đây là bảng Morse cho các ký tự tiếng Anh và chữ số Ả Rập:

Cách ghi nhớ mã Morse đơn giản, nhanh chóng bước 2
Bảng mã Morse mã hóa các ký tự tiếng Anh và chữ số

Để dùng cho tiếng Việt, các chữ cái và dấu được mã hóa theo quy tắc sau:

Cách ghi nhớ mã Morse đơn giản, nhanh chóng bước 3
Bảng mã Morse mã hóa các ký tự tiếng Việt và dấu

Cách tốt nhất để học bảng Morse là học qua hình ảnh và ghi chép lại nhiều lần. Chẳng hạn, bạn có thể sử dụng bút để ghi lại bảng mã bằng bút chì, sau đó dùng bút mực đè lên lần nữa. Đồng thời, bạn có thể nhóm các ký tự mã hóa tương tự nhau, dùng hình ảnh để mô phỏng các ký tự, và dán ảnh đó lên những nơi dễ nhìn thấy nhất.

Cách học Morse cũng tương tự như cách bạn học một ngôn ngữ mới. Cách tốt nhất để thành thạo ngôn ngữ là “sống” trong môi trường có ngôn ngữ đó.

Bước 3: Ghép các ký tự với nhau tạo thành từ cơ bản, dễ nhớ nhất.

Sau khi học bảng Morse, bạn có thể tự mình ghép một số ký tự mã hóa với nhau. Chẳng hạn, CAT thì gồm 3 ký tự là C, A, và T, vậy Morse của CAT là:

C -.-.

A .-

T –

CAT -.-..–

Cách ghi nhớ mã Morse đơn giản, nhanh chóng bước 4
Ví dụ cách ghép ký tự tạo thành từ theo nguyên tắc mã Morse

Bước 4: Thực hành dịch mã Morse và luyện nghe qua các bản thu âm.

Sau một thời gian học Morse, bạn nên tự mình dịch mã để rèn luyện khả năng phản xạ.

Ví dụ, bạn có thể dịch Morse trên sách trẻ em, dịch các câu ngắn từ tiếng Việt ra Morse và ngược lại. Bên cạnh đó, việc luyện nghe cũng khá quan trọng vì đôi khi, Morse sẽ được báo hiệu ở dạng âm thanh. Khi nghe các bản thu âm, bạn nên ghi lại các ký tự mã hóa nghe được trên giấy.

Cách ghi nhớ mã Morse đơn giản, nhanh chóng bước 5
Luyện nghe và thực hành phiên dịch mã Morse thường xuyên

Các quy tắc cơ bản trong mã Morse

Mỗi biểu tượng mã Morse (hay mỗi ký tự) được hình thành bởi chuỗi các dấu chấm (.) và dấu gạch ngang (-). Trong đó:

  • Dấu (.): là đơn vị đo thời gian cơ bản trong hệ thống Morse, 1 dấu chấm là 1 đơn vị thời gian.
  • Dấu (-): có thời lượng gấp 3 lần thời lượng của dấu chấm, tức 3 đơn vị thời gian.
  • Khoảng cách giữa các phần trong cùng một chữ cái là 1 đơn vị thời gian.
  • Khoảng cách giữa các chữ cái trong cùng một từ là 3 đơn vị thời gian.
  • Khoảng cách giữa các từ hoàn chỉnh là 7 đơn vị thời gian.
Các quy tắc cơ bản trong mã Morse
Quy tắc về thời lượng của các ký tự trong hệ thống mã Morse

Hướng dẫn cách dịch mã Morse đơn giản cho người mới

Nếu bạn là người mới học Morse, bạn nên đem theo bảng Morse bên mình. Cách dùng bảng Morse để dịch mã sẽ trải qua các bước sau:

Bước 1: Ghi lại các từ mà bạn cần giải Morse trên giấy hoặc ghi nhớ trong đầu, ví dụ: SOS.

Bước 2: Mở bảng Morse ra, tra từng ký tự ra Morse và liên kết các ký tự đó.

Ví dụ:

Hướng dẫn cách dịch mã Morse đơn giản cho người mới
Liên kết các ký tự để tạo từ có nghĩa dựa trên bảng Morse

Bước 3: Đọc thành tiếng Morse vừa dịch được hoặc gửi thông điệp bằng giấy đối người nhận. Bạn cũng có thể sử dụng các nguồn âm thanh như còi xe, bật/tắt điện, … để báo hiệu mã Morse.

Những phần mềm mã hóa mã Morse phổ biến hiện nay

Hiện nay, có khá nhiều phần mềm, website và ứng dụng giúp bạn dịch Morse nhanh chóng. Bạn có thể tham khảo một số nguồn dịch Morse miễn phí sau đây:

  • Morse Code Translator (https://morsecode.world/international/translator.html)
  • Morse Code (https://play.google.com/store/apps/details?id=me.lam.morsecode)
  • Morse Chat (https://play.google.com/store/apps/details?id=digital.dong.morsechat)
  • Morse Code – Learn & Translate (https://play.google.com/store/apps/details?id=holecek.pavel.MorseCode)
  • most – Morse Code Translator (https://play.google.com/store/apps/details?id=com.venchild.morse)
Những phần mềm mã hóa mã Morse phổ biến hiện nay
Sử dụng các phần mềm và ứng dụng dịch mã Morse miễn phí

Hy vọng những thông tin trên giúp bạn hiểu được mã Morse là gì và biết cách học Morse nhanh chóng. Nếu bạn muốn dịch Morse nhanh và chính xác, hãy sử dụng các phần mềm và ứng dụng có sẵn trên điện thoại.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *