1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Sơn La:
Mã tỉnh của Sơn La là 14 còn Mã Huyện là từ 00 → 12 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong đó, DTNT = Dân tộc nội trú.
Tỉnh Sơn La: Mã 14
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Tên Quận Huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|---|
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 900 | Quân nhân, Công an_14 | KV3 |
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 800 | Học ở nước ngoài_14 | KV3 |
Thành phố Sơn La: Mã 01
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
003 | Trường THPT Chiềng Sinh | KV1 |
043 | Phòng GD -ĐT Thành phố Sơn La | KV1 |
005 | Trường PTDT Nội trú tỉnh | KV1, DTNT |
006 | Trường THPT Nguyễn Du | KV1 |
056 | Trường TH, THCS & THPT Chu Văn An | KV1 |
002 | Trường THPT Tô Hiệu | KV1 |
057 | TTGDTX Thành phố Sơn La | KV1 |
001 | Trung tâm GDNN – GDTX Thành phố Sơn La | KV1 |
004 | Trường THPT Chuyên | KV1 |
Huyện Quỳnh Nhai: Mã 02
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
009 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Quỳnh Nhai | KV1 |
008 | Trường THPT Mường Giôn | KV1 |
007 | Trường THPT Quỳnh Nhai | KV1 |
044 | Phòng GD -ĐT huyện Quỳnh Nhai | KV1 |
058 | Trung tâm GDTX huyện Quỳnh Nhai | KV1 |
Huyện Mường La: Mã 03
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
011 | Trường THPT Mường Bú | KV1 |
012 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Mường La | KV1 |
010 | Trường THPT Mường La | KV1 |
045 | Phòng GD -ĐT huyện Mường La | KV1 |
059 | Trung tâm GDTX huyện Mường La | KV1 |
Huyện Thuận Châu: Mã 04
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
017 | Trường THPT Co Mạ | KV1 |
013 | Trường THPT Thuận Châu | KV1 |
015 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Thuận Châu | KV1 |
016 | Trường THPT Bình Thuận | KV1 |
014 | Trường THPT Tông Lệnh | KV1 |
046 | Phòng GD -ĐT huyện Thuận Châu | KV1 |
060 | Trung tâm GDTX- HD&DN huyện Thuận Châu | KV1 |
Huyện Bắc Yên: Mã 05
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
018 | Trường THPT Bắc Yên | KV1 |
019 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Bắc Yên | KV1 |
047 | Phòng GD -ĐT huyện Bắc Yên | KV1 |
061 | Trung tâm GDTX huyện Bắc Yên | KV1 |
Huyện Phù Yên: Mã 06
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
048 | Phòng GD -ĐT huyện Phù Yên | KV1 |
023 | Trường THPT Tân Lang | KV1 |
022 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Phù Yên | KV1 |
021 | Trường THPT Gia Phù | KV1 |
020 | Trường THPT Phù Yên | KV1 |
062 | Trung tâm GDTX- HD&DN huyện Phù Yên | KV1 |
Huyện Mai Sơn: Mã 07
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
026 | Trường THPT Chu Văn Thịnh | KV1 |
025 | Trường THPT Cò Nòi | KV1 |
024 | Trường THPT Mai Sơn | KV1 |
063 | Trung tâm GDTX huyện Mai Sơn | KV1 |
027 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Mai Sơn | KV1 |
049 | Phòng GD -ĐT huyện Mai Sơn | KV1 |
Huyện Yên Châu: Mã 08
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
028 | Trường THPT Yên Châu | KV1 |
029 | Trường THPT Phiêng Khoài | KV1 |
030 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Yên Châu | KV1 |
050 | Phòng GD -ĐT huyện Yên Châu | KV1 |
064 | Trung tâm GDTX huyện Yên Châu | KV1 |
Huyện Sông Mã: Mã 09
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
065 | Trung tâm GDTX huyện Sông Mã | KV1 |
051 | Phòng GD -ĐT huyện Sông Mã | KV1 |
034 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Sông Mã | KV1 |
031 | Trường THPT Sông Mã | KV1 |
032 | Trường THPT Chiềng Khương | KV1 |
033 | Trường THPT Mường Lầm | KV1 |
Huyện Mộc Châu: Mã 10
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
066 | Trung tâm GDTX-HN&DN Mộc Châu | KV1 |
052 | Phòng GD – ĐT huyện Mộc Châu | KV1 |
039 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Mộc Châu | KV1 |
038 | Trường THPT Thảo Nguyên T | KV1 |
037 | Trường THPT Mộc Lỵ | KV1 |
036 | Trường THPT Tân Lập | KV1 |
035 | Trường THPT Chiềng Sơn | KV1 |
Huyện Sốp Cộp: Mã 11
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
040 | Trường THPT Sốp Cộp | KV1 |
053 | Phòng GD -ĐT huyện Sốp Cộp | KV1 |
041 | Trung tâm GDNN- GDTX huyện Sốp Cộp | KV1 |
067 | Trung tâm GDTX- HN &DN huyện Sốp Cộp | KV1 |
Huyện Vân Hồ: Mã 12
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
054 | Phòng GD – ĐT huyện Vân Hồ | KV1 |
055 | Trường THPT Vân Hồ | KV1 |
042 | Trường THPT Mộc Hạ | KV1 |
2. Khu vực 1, 2, 3 là gì?
Khu vực 1, 2, 3 là các đơn vị địa lý được xác định để áp dụng chính sách ưu tiên điểm thi đại học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Cụ thể, mỗi khu vực sẽ được cộng điểm ưu tiên khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm địa lý và điều kiện sống của cư dân ở từng vùng.
Khu vực 1 (KV1) bao gồm các xã thuộc vùng dân tộc và miền núi, cũng như các xã khó khăn ven biển và hải đảo. Điểm ưu tiên ở KV1 là 0,75 điểm. Điều này nhằm hỗ trợ những thí sinh đến từ các vùng khó khăn, nơi có điều kiện học tập khó khăn hơn.
Khu vực 2 (KV2) áp dụng cho các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương. Điểm ưu tiên tại KV2 là 0,25 điểm. Trong khi đó, KV2 nông thôn (KV2-NT) áp dụng cho các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3, với điểm ưu tiên là 0,5 điểm.
Khu vực 3 không được cộng điểm ưu tiên và bao gồm các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Điều này phản ánh sự chênh lệch ít đáng kể hơn về điều kiện sống và học tập giữa các khu vực nội thành.
So với năm 2017, điểm ưu tiên khu vực năm 2018 giảm 50%, thể hiện sự cân nhắc của Bộ Giáo dục & Đào tạo về mức độ chênh lệch giữa các khu vực. Sự giảm điểm này được xem là cần thiết do hiện nay sự chênh lệch về điều kiện sống và học tập giữa các vùng miền đã giảm đi đáng kể.
3. Cổng đăng ký dự thi THPT Quốc Gia 2023 trực tuyến:
Trong thời đại công nghệ ngày nay, việc đăng ký thông tin tốt nghiệp THPT trực tuyến đã trở thành một sự chọn lựa phổ biến và tiện lợi đối với các học sinh. Điều này mang lại sự thuận tiện đáng kể cho việc tiết kiệm thời gian và công sức, giúp học sinh có thể hoàn thành thủ tục một cách dễ dàng qua Internet.
Tính đến nội dung liên quan về điểm sàn và điểm chuẩn, có một số điểm quan trọng cần hiểu rõ. Điểm sàn thường là điểm tối thiểu để học sinh có thể đăng ký dự thi, trong khi điểm chuẩn là điểm được tính từ cao đến thấp để xếp hạng thí sinh vào các trường đại học. Điều này thường gây hiểu lầm cho nhiều học sinh, và việc giải thích rõ ràng về sự khác biệt giữa chúng là rất quan trọng.
Đối với việc đăng ký dự thi THPT Quốc Gia 2023 trực tuyến, học sinh cần truy cập vào cổng đăng nhập được cung cấp trên trang web http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn. Quá trình này đòi hỏi học sinh phải tạo tài khoản cá nhân, đăng nhập và điền thông tin theo hướng dẫn chi tiết. Các giấy tờ cần thiết như hộ khẩu, giấy khai sinh, và ảnh 3×4 cũng cần được chuẩn bị trước.
Mặc dù đăng ký có thể thực hiện trực tuyến, nhưng việc chuẩn bị giấy tờ vẫn là bước quan trọng. Các thí sinh cần in phiếu đăng ký sau khi điền thông tin và nộp cho nhà trường trong khoảng thời gian quy định, từ 04/05/2023 đến 17h ngày 13/05/2023.
Quy trình đăng ký trực tuyến giúp học sinh tiếp cận nhanh chóng với quy trình dự thi. Điều này không chỉ giúp họ tiết kiệm thời gian mà còn tập trung tối đa vào việc học tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia sắp tới.