Get on with là gì? Ý nghĩa của get on with something?

Get on with là gì? Ý nghĩa của get on with something?
Bạn đang xem: Get on with là gì? Ý nghĩa của get on with something? tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

1. Get on with là gì? Ý nghĩa của get on with something?

– Get on with là gì?

Trong tiếng Anh có rất nhiều cụm động từ bắt đầu bằng động từ “Get”, trong đó cụm từ Get on with là một trong những cụm từ mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Đây cũng là cụm động từ khá phổ biến trong bài thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Cụ thể, Get on with có một số nghĩa thường gặp sau:

– Duy trì, có mối quan hệ tốt đẹp, sống hòa thuận với ai đó (= get along with someone = get on (well) with someone = to be on good terms/ relationship with someone)

Ví dụ:

+ I think getting on with colleagues is very important in the workplace. (Tôi nghĩ việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đồng nghiệp là điều rất quan trọng ở môi trường làm việc)

+ Helen does not want to get on with her boyfriend anymore. (Helen không muốn duy trì mối quan hệ tốt đẹp với bạn trai của cô ấy nữa)

+ Thanks to getting on with boss, Marie was quickly promoted. (Nhờ vào việc có mối quan hệ tốt với sếp mà Marie đã nhanh chóng được thăng chức)

– Bắt đầu hoặc tiếp tục làm một điều gì đó/ công việc gì đó

Ví dụ:

+ Our teacher required us to get on with our exercises which he gave yesterday. (Thầy giáo của chúng tôi yêu cầu chúng tôi tiếp tục làm những bài tập mà thầy đã giao ngày hôm qua)

+ I get on with learning English after 3 years in order to take IELTS exam. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh sau 3 năm để thi IELTS)

+ They got on with building this block of flats last year but they have not been completed yet. (Họ bắt đầu xây dựng những tòa chung cư này từ năm ngoái nhưng cho đến bây giờ chúng vẫn chưa được hoàn thiện)

– Ý nghĩa của get on with something?

+ Ý nghĩa của get on with something là: Tiếp tục với việc gì đó.

Ví dụ:

Stop talking and get on with it. (Hãy ngừng nói chuyện và tiếp tục với nó)

I like to be left to get on with the job. (Tôi thích được ở lại để tiếp tục công việc)

I suppose I could get on with the ironing while I’m waiting. (Tôi cho rằng tô có thể tiếp tục ủi đồ trong khi chờ đợi)

2. Một số cụm động từ với động từ Get phổ biến trong tiếng Anh:

– Get about: Thăm quan, du lịch tại nhiều địa điểm, danh thắng nổi tiếng/ Một điều, một hiện tượng nào đó trở nên phổ biến/ Đi hoặc ghé qua những địa danh lịch sử của một đất nước nào đó/ Có mối quan hệ tình cảm với nhiều người trong cùng một thời điểm (Bắt cá hai tay)/…

– Get above: Tỏ ra trịch thượng, bề trên mà khinh thường mọi người. Hành động như thể mình tốt hơn, quan trọng hơn những người khác/…

– Get across: Có khả năng giao tiếp tốt, kỹ năng giao tiếp linh hoạt, khéo ăn nói/ Băng qua đường, đi từ bên này đường sang bên kia đường, đi sang phía đối diện/ Di chuyển một vật gì đó từ vị trí này sang vị trí khác trong cùng một không gian/…

– Get across to: Có sức thuyết phục hoặc tạo ấn tượng tốt với mọi người/ Dễ dàng làm cho mọi người tin tưởng/ Dễ dàng chứng minh được điều gì đó là sự thật/…

– Get after: Cổ vũ cho ai đó trong công việc, kỳ thi,… nào đó/ Đuổi theo, bám theo sát nút ai đó/ Theo dõi ai đó nhằm mục đích xấu/ Lúc nào cũng soi xét người khác để chỉ trích, hạ bệ/…

– Get ahead: Tiến hành, bắt đầu làm một công việc nào đó sau thời gian dài trì hoãn/ Kiên trì, cố gắng theo đuổi mục tiêu đã xác định từ đầu/…

– Get ahead of: Tiến lên phía trước/ Tiến lên dẫn đầu/ Luôn luôn ở vị trí đầu/ Nằm ở phía trên/…

– Get around: Trở nên phổ biến, có sức ảnh hưởng trong một phạm vi, thời gian nhất định/ Đi đến nơi nào đó để thư giãn (thường là những địa điểm du lịch thiên nhiên như núi, biển,…)/ Né tránh giải quyết một sự việc, vấn đề nào đó/…

– Get around to: Cuối cùng cũng thành công trong một hành động nào đó sau rất nhiều lần thất bại/ Nỗ lực, cố gắng để làm gì/ Xoay quanh vấn đề gì/….

– Get at: Chỉ trích, lên án hành động của ai đó/ Có ý định làm điều gì đó/ Tiếp cận, truy cập thông tin/ Đe dọa, hối lộ,… để ai đó thay đổi lời khai hoặc quyết định/…

– Get away: Trốn thoát khỏi một vụ bắt cóc/ Xin nghỉ ngắn hạn/ Rời bỏ một điều gì đó, một nơi nào đó để bắt đầu làm một điều mới, đến một nơi mới/ Hoài nghi về tính xác thực của một vấn đề/…

– Get on at: Trách móc, chỉ trích người khác vô căn cứ/ Dựa vào, nhờ vào ai đó để thành công nhưng lại phản bội họ (qua cầu rút ván)/….

– Get into: Có hứng thú với điều gì/ Dính líu đến một vụ việc phạm pháp nào đó/ Bắt đầu một thói quen mới chưa từng làm trước đây/…

– Get off: Xuống phương tiện giao thông (tàu, xe, máy bay,…)/ Kết thúc, hoàn thành công việc/ Bắn súng, nổ súng/ Tắt máy, ngừng nói chuyện điện thoại/…

3. Bài tập vận dụng có đáp án:

Điền cụm động từ thích hợp vào chỗ trống ở dưới đây:

1. He has __________ 3 jobs, but he has not been successful.

A. brought about

B. applied for

C. based on

D. taken in

Đáp án: A. brought about

2. Will you still _______ when I have to face a scandal?

A. back me up

B. bring me up

C. break me up

D. put me down

Đáp án: D. put me down

3. Chinese visitors ________ 40% of the foreign visitors coming here last year.

A. bring out

B. break up

C. account for

D. take over

Đáp án: D. take over

4. Their house were _________ when they were out for dinner.

A. applied for

B. broken into

C. brought back

D. lain off

Đáp án: B. broken into

5. An epidemic of typhoid _________ last months and thousands of people have been infected since then.

A. broke out

B. broke up

C. Brought back

D. Broke down

Đáp án: C. Brought back

6. Tim had a severe, chronic problem with alcoholism, which eventually ___________.

A. broke the couple up

B. ended the couple up

C. intergrated the couple up

D. reconciled the couple up

Đáp án: B. ended the couple up

7. USA’s political climate is changing; among other things, the 2016 president election _______ the issue of wealth inequality in this country and made people consider closely the structural forces that define class here.

A. brought up

B. brought about

C. brought around

D. brought up

Đáp án: D. brought up

8. All members in the class _________ her when she was going to take the exam for talented students.

A. closed down

B. called on

C. calmed down

D. counted on

Đáp án: A. closed down

9. We have already bought the house but won’t __________ it until May, when the present occupants have moved out.

A. take possession of

B. catch sight of

C. keep track of

D. gain track of

Đáp án: B. catch sight of

10. When asked about their plan, many young people say that they are in _________ science fiction.

A. Favour in

B. catch up with

C. enjoy in

D. prefer with

Đáp án: C. enjoy in

11. The US president Barack Obama _________ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partership.

A. delivered up

B. Paid off

C. gave up

D. Got in

Đáp án: A. delivered up

12. All the members are requested to _________ the form to the admissions officer by July 25th.

A. fill out

B. show up

C. pass over

D. hand in

Đáp án: B. show up

13. All of these assignments have tired me out. Let’s ________ and grab some cold drinks.

A. make up 

B. call for

C. get back 

D. burn out

Đáp án: D. burn out

14. For the first time, the young scientist was given the award _________ for her work with animals.

A. on sign of

B. in sign with

C. in sign of

D. in sign for

Đáp án: D. in sign for

15. What I have got to say to you is strictly ________ and most certainly not for public.

A. beside the point

B. for the time being

C. by the way

D. off the record

Đáp án: C. by the way

THAM KHẢO THÊM: