Tình hình và nhiệm vụ nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954

Tình hình và nhiệm vụ nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954
Bạn đang xem: Tình hình và nhiệm vụ nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

1. Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954:

Sau khi kháng chiến chống thực dân Pháp thành công, Việt Nam đã đối mặt với một tình hình mới đó là nước ta tạm thời được chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau.

1.1. Ở miền Bắc:

Sau khi giành thắng lợi tại thành phố, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân lao động đã nhanh chóng bắt tay vào công tác hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi kinh tế và bắt đầu phát triển văn hóa, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa. Chính phủ miền Bắc đã triển khai các chính sách nhằm nâng cao đời sống dân cư, khôi phục nền kinh tế và áp dụng nhiều biện pháp kinh tế để tăng trưởng kinh tế. Cùng với đó, những chương trình giáo dục và đào tạo được triển khai rộng khắp để cải thiện trình độ dân trí và nâng cao chất lượng nhân lực, từ đó thúc đẩy sự phát triển của miền Bắc. Việc thành lập Công ty Liên doanh Việt-Lào và Công ty Điện lực Hà Nội đã giúp tăng cường quan hệ kinh tế, giao lưu văn hóa giữa miền Bắc và các nước láng giềng.

1.2. Ở miền Nam:

Tận dụng sự thất bại của Pháp, đế quốc Mỹ đã xâm lược vào miền Nam, đưa tập đoàn phản động Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, đẩy lùi Pháp và tập trung tiêu diệt phong trào cách mạng miền Nam với mục đích chia cắt lâu dài đất nước, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mỹ. Tuy nhiên, người dân miền Nam không chịu đầu hàng trước những âm mưu xâm lược và tiếp tục cuộc đấu tranh cách mạng chống lại chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ và tay sai. Chính phủ miền Nam đã triển khai nhiều chính sách nhằm nâng cao đời sống dân cư, xây dựng hạ tầng và nâng cao chất lượng giáo dục. Những chính sách này đã giúp miền Nam phát triển nhanh chóng và trở thành một trong những trung tâm kinh tế phát triển nhất của Việt Nam. Việc thành lập Công ty Liên doanh Việt-Mỹ và Cơ quan Bảo vệ Môi trường và Phát triển Hòa bình thuộc Đại sứ quán Mỹ tại Sài Gòn là minh chứng cho sự hợp tác kinh tế, văn hóa giữa miền Nam và nước ngoài.

Trước bước ngoặt quan trọng của cách mạng, Đảng ta đã đưa ra đường lối chiến lược phù hợp để lãnh đạo nhân dân cả nước tiến lên giành thắng lợi mới. Đường lối chiến lược này đã được cụ thể hóa và hoàn thiện trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng. Từ đó, nhân dân Việt Nam đã khởi đầu một cuộc cách mạng đầy khởi sắc nhằm đánh bại các thế lực xâm lược và giành được độc lập, tự do cho đất nước. Cách mạng ở Việt Nam đã đi qua nhiều giai đoạn khác nhau, từ cuộc kháng chiến chống Pháp đến chiến tranh chống Mỹ, nhưng nhân dân Việt Nam luôn vững tin và kiên định đấu tranh cho mục tiêu độc lập, tự do, thống nhất đất nước. Việt Nam ngày nay đã trở thành một đất nước phát triển với nền kinh tế đang dần ổn định và cải thiện đáng kể từ những ngày đầu độc lập. Giáo dục và đào tạo ngày càng được đầu tư và phát triển, đảm bảo cho nhân dân có trình độ chuyên môn cao hơn và thích nghi tốt hơn với thế giới phức tạp và đầy thách thức hiện nay.

2. Nhiệm vụ của Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954:

2.1. Miền Bắc:

– Nâng cao chất lượng cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội nhằm cải tiến cơ cấu kinh tế – xã hội, tạo ra một chế độ xã hội mới, nền kinh tế văn hóa và con người mới thuộc xã hội chủ nghĩa. Điều này sẽ đủ sức làm hậu thuẫn vững chắc cho cuộc đấu tranh cách mạng của đồng bào miền Nam.

– Ngoài ra, cần tăng cường đào tạo nhân lực, nghiên cứu khoa học và công nghệ, phát triển nông nghiệp và công nghiệp, đặc biệt là các ngành công nghiệp sản xuất chính. Như vậy, miền Bắc sẽ trở thành một trung tâm kinh tế, khoa học và công nghệ của đất nước, giúp đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của cả nước.

– Đối với nông nghiệp, cần tập trung vào việc cải thiện chất lượng đất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Đồng thời, cần đầu tư vào các ngành công nghệ cao, như công nghệ nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng rau, cây trái, phát triển các sản phẩm chế biến nông sản với giá trị gia tăng cao.

2.2. Miền Nam:

– Tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đánh đổ ách thống trị của bè lũ đế quốc Mĩ và tay sai để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất cả nước. Ngoài ra, cần phát triển nền kinh tế miền Nam, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, giáo dục và đào tạo nhân lực. Điều này sẽ giúp đẩy mạnh quá trình thống nhất đất nước và phát triển nền kinh tế cả nước.

– Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, miền Nam cần tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dệt may và công nghiệp điện tử. Đồng thời, cần cải thiện hạ tầng giao thông, đưa ra các chính sách thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Nếu thực hiện được các nhiệm vụ này, miền Nam sẽ trở thành một trung tâm kinh tế, tài chính và thương mại của đất nước, góp phần đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của cả nước.

3. Câu hỏi vận dụng liên quan: 

Câu 1: Điểm nổi bật của tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là

A. Chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.

B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.

C. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.

D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước?

A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe

B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm

C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân

D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là

A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc

B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước

D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe

B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm

C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân

D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào dưới đây

A. Đức và Triều Tiên.

B. Đức và Nhật Bản.

C. Triều Tiên và Nhật Bản.

D. Trung Quốc và Triều Tiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?

A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.

B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.

C. Chuyển từ thế tiến công sang thế giữ gìn lực lượng.

D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt Nam là

A. đưa quân đội vào Việt Nam.

B. thống trị thông qua chính quyền tay sai.

C. đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam.

D. dùng chiến thắng quân sự buộc ta kí hiệp định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là

A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc

B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước

D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe

B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm

C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân

D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Học thuyết nào đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam?

A. Học thuyết Truman

B. Học thuyết Domino

C. Học thuyết Kenedy

D. Học thuyết Nixon

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?

A. Chiến lược toàn cầu

B. Thực dân kiểu mới

C. Trả đũa ồ ạt

D. Phản ứng linh hoạt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm.

C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác nhau?

A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.

C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 – 1945).

D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào dưới đây

A. Đức và Triều Tiên.

B. Đức và Nhật Bản.

C. Triều Tiên và Nhật Bản.

D. Trung Quốc và Triều Tiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?

A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.

B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.

C. Chuyển từ thế tiến công sang thế giữ gìn lực lượng.

D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt Nam là

A. đưa quân đội vào Việt Nam.

B. thống trị thông qua chính quyền tay sai.

C. đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam.

D. dùng chiến thắng quân sự buộc ta kí hiệp định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17:  Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy

A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.

B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.

C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.

D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam

C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau

D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Đáp án cần chọn là: C