Khoanh tròn câu trả lời đúng.
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 48967 là:
A. 8
B. 80
C. 800
D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257
B. 684 750
C. 684 275
D. 684 725
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = …………………. kg là:
A. 583
B. 5830
C. 5083
D. 5038
Bài 5. 2 phút 10 giây = … giây là:
A. 30
B. 70
C. 210
D. 130
Bài 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức 256 – 3 × a có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
II/ Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
845763 + 96858
607549 – 536857
Bài 2. Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 12″>12 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Bài 1. (1 điểm) ý C
Bài 2. (1 điểm) ý D
Bài 3. (1 điểm) ý B
Bài 4. (1 điểm) ý D
Bài 5. (1 điểm) ý D
Bài 6. (1 điểm) ý A
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 1. 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
Bài 2. 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được :
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được :
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là:
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
1.2. Bộ đề số 2:
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:
A. 33300007
B. 33303007
C. 33330007
D. 30333007
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:
A. 8000
B. 80000
C. 800000
D. 8000000
3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:
A. 215
B. 19
C. 38
D. 272
4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là:
A. 725936
B. 725396
C. 725369
D. 725693
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
1. 2 tấn 5 tạ = 2500kg □”>□
2. 3m = 30cm □”>□
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính và tính:
4556 + 3728
74928 – 5342
5034 x 8
14100 : 6
Bài 2. Tính:
1. Điền số vào chỗ chấm.
15″>15 thế kỉ 17 năm = … năm.
2. Tính giá trị biểu thức :
149 + 608 : 8 =
……
Bài 3. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD. (0,5 điểm)
Bài 4. Một miềng đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tìm chiều dài và chiều rộng miếng đất đó?
Bài 5. Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không? Vì sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Bài 1.
1. B. 33303007
2. C. 800000
3. D. 272
4. B. 725396
Bài 2.
1. Đúng
2. Sai
Phần II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính và tính
4556 + 3728 = 8284
74928 – 5342 = 69586
5934 x 8 = 40272
14100 : 6 = 2350
Bài 2.
1) 15″>15 thế kỉ 17 năm = 37 năm
2) 149 + 608 : 8 = 149 + 76 = 225
Bài 3.
Bài 4.
Chiều dài miếng đất là :
(30 + 16) : 2 = 23 (m)
Chiều rộng miếng đất là:
23 – 16 = 7 (m)
Đáp số: Chiều dài: 23m; Chiều rộng: 7m
Bài 5.
1 tuần = 7 ngày
Số tiền An để dành sau 1 tuần là :
8000 x 7 = 56000 (đồng)
Trả lời được: An có thể mua bộ đồ chơi đó vì bộ đồ chơi chỉ có 55000 đồng mà An để dành được 56000 đồng mà 56000 > 55000 thì được 0,5 điểm.
1.3. Bộ đề số 3:
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
a. 5 tạ 70kg = ….. kg
A. 570kg
B. 5070kg
C. 750kg
D. 5007kg
b. Mỗi bao gạo nặng 2 tạ. Một ô tô chở 5 tấn gạo thì chở được:
A. 50 bao
B. 500 bao
C. 25 bao
D. 30 bao
c. Một người đi xe máy trong 16″>16 phút được 120m. Vậy 1 giây người đó đi được:
A. 24m
B. 120m
C. 12m
D. 20m
d. 110″>110 thế kỉ = ….. năm
A. 10 năm
B. 25 năm
C. 20 năm
D. 6 năm
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
II. Tự luận (8 điểm)
Bài 1.
a) Tìm x: x – 2012 = 2532
b) Hình bên dưới có:
Cặp cạnh vuông góc là: …
Cặp cạnh không vuông góc là: …
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
946 792 – 28367
32 153 x 5
28 568 : 8
Bài 3. Một trại chăn nuôi có tất cả 3580 con gà và vịt. Sau khi bán đi 150 con gà và mua thêm 240 con vịt thì số gà còn lại ít hơn số vịt lúc sau là 470 con. Hỏi lúc đầu trước khi mua thêm trại chăn nuôi có bao nhiêu con vịt? (2 điểm)
Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên có:
a) …….. góc nhọn
b) …….. góc tù
c) …….. góc vuông
Bài 5. Cách đây 6 năm tuổi con bằng 16″>16 tuổi mẹ. Hỏi con sinh vào năm nào, năm đó thuộc thế kỉ nào ? Biết năm nay mẹ 36 tuổi.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
A. Chọn a
B. Chọn c
C. Chọn c
D. Chọn a
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
II. Tự luận (8 điểm)
Bài 1.
a)
x – 2012 = 2532
x = 2532 + 2012
x = 4544
b) Hình bên dưới có:
Cặp cạnh vuông góc là: 2
Cặp cạnh không vuông góc là: 3
Bài 2.
946 792 – 28367 = 918425
32 153 x 5 = 160765
28 568 : 8 = 3571
1.4. Bộ đề số 4:
I. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:
A. 9
B. 0
C. 5
D. 4
Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là:
A.1; 2
B. 2; 3
C. 3; 4
D. 4; 5
Bài 3. Tìm số trung bình cộng của 42 và 52 là:
A. 47
B. 57
C. 27
D. 36
Bài 4.Trong các số 42756; 42567; 42765; 42675 số nào lớn nhất là:
A. 42756
B. 42765
C. 42657
D. 42567
Bài 5. 2 tấn 5 yến =………… kg
A. 250
B. 2500
C. 2050
D. 2000
Bài 6. Trong các hình trên hình nào có hai góc vuông?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình A và hình B
II. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 37 072 + 21 436
b) 37656 – 12037
c) 487 × 3
d) 790 : 2
Bài 2. Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:
II. Phần tự luận (7 điểm):
Bài 1.
a. 58508 b. 25619
c. 1461 d. 395
Bài 2.
Hai lần thùng bé là:
600 – 120 = 480
Số lít nước thùng bé là:
480 : 2 = 240 (l)
Số lít nước thùng to là:
240 + 120 = 360 (l)
Đáp số: Thùng bé là: 240 lít, thùng to là: 360 lít.
2. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 4:
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên; dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. |
Số câu |
4 |
2 |
1 |
1 |
6 |
2 |
||||
Số điểm |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3,0 |
2,0 |
|||||
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo khối lượng; diện tích, giây, thế kỉ. |
Số câu |
2 |
2 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
Yếu tố hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Hình bình hành, diện tích hình bình hành. |
Số câu |
2 |
2 |
4 |
|||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
||||||||
Giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
2,0 |
2,0 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
6 |
4 |
1 |
2 |
1 |
1 |
12 |
3 |
||
Số điểm |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
3. Bí quyết đạt điểm cao môn toán:
Câu hỏi khoanh vùng trước khi làm bài kiểm tra
Sau một thời gian dài luyện tập, khả năng phân loại các dạng câu hỏi từ dễ đến khó sẽ được cải thiện. Đây là một trong những kỹ năng hữu ích giúp học sinh đạt điểm cao
Khi làm bài kiểm tra, học sinh cần quét nhanh một lần. Sau đó khoanh vùng các nhóm câu hỏi: lý thuyết, bài tập dễ và bài tập khó. Cuối cùng làm những câu khó hơn để tiết kiệm thời gian
Luyện thi Toán nhiều lần
Trước kỳ thi quan trọng, học sinh nên luyện 1-2 câu mỗi ngày, mỗi câu 90 phút. Đồng thời tự chấm điểm để kiểm tra kiến thức, thay đổi cách ôn tập hiệu quả
Khi luyện tập cần chú ý các mốc thời gian như đã chia ở trên, học sinh nên để đồng hồ báo thời gian chính xác để điều chỉnh tốc độ làm bài và tỷ lệ đúng sai cho tốt nhất.