Bản đồ đất nước Cộng hòa Rwanda (Rwanda Map) phóng to năm 2023

Bản đồ đất nước Cộng hòa Rwanda (Rwanda Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ đất nước Cộng hòa Rwanda (Rwanda Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Bản cập nhật mới nhất của truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn năm 2023 về bản đồ hành chính Cộng hòa Rwanda một cách chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu được những thông tin hữu ích về bản đồ. Bản đồ tỷ lệ lớn của Cộng hòa Rwanda rất chi tiết.

1. Đôi nét về Cộng hòa Rwanda

Rwanda, tên chính thức Cộng hòa Rwanda, là một quốc gia nhỏ không giáp biển ở vùng Ngũ Đại Hồ thuộc trung đông châu Phi, giáp với Uganda, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo và Tanzania. Đất nước này có địa hình đồi núi và đất đai màu mỡ. Điều này giải thích nhan đề “Xứ sở ngàn đồi.

Rwanda là một trong những quốc gia đông dân nhất châu lục. Đất nước này nổi tiếng quốc tế với cuộc diệt chủng năm 1994 dẫn đến cái chết của 1 triệu người chỉ trong 100 ngày nội chiến đẫm máu. Ngoài vụ thảm sát năm 1994, Rwanda còn có một lịch sử lâu dài và tàn bạo về xung đột, bạo lực và giết người hàng loạt.

Vị trí địa lý: Ở Trung Phi, nó giáp với Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Tanzania và Burundi. Tọa độ: 2000 vĩ độ nam, 30000 kinh đông.

diện tích: 26.340 km2

Thủ đô: Kigali (Kigali)

Lịch sử: Cuối thế kỷ 19, Đức chiếm Rwanda. Năm 1923, theo một nghị quyết của Hội Quốc liên, Rwanda trở thành một phần lãnh thổ ủy trị của Bỉ. Ngày 1 tháng 7 năm 1962, theo nghị quyết của Liên Hợp Quốc, Rwanda tách ra và trở thành một quốc gia độc lập. Xung đột gay gắt giữa người Hutu và người Tutsi đã dẫn đến cuộc xung đột sắc tộc đẫm máu giữa hai tộc người này vào những năm 1990. Hiện nay, tình hình chính trị – xã hội cơ bản ổn định.

Ngày Quốc khánh: 1 tháng 7 (1962)

Khí hậu: Nóng bức, có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô, vùng núi mát mẻ, có thể có sương giá và tuyết rơi. Nhiệt độ trung bình: 20 – 210C. Lượng mưa trung bình: 1.000 – 1.500 mm.

địa hình: Phần lớn là cao nguyên và đồi cỏ, thấp dần từ tây sang đông.

Tài nguyên thiên nhiên: Vàng, thiếc, vonfram, metan, tiềm năng thủy điện.

Dân số: 11.460.000 người (ước tính năm 2012)

Dân tộc: Hutu (80%), Tutsi (19%) và Twa (Pygmoid) (1%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Kinyarwanda, tiếng Pháp và tiếng Anh; Các phương ngữ Bantu và tiếng Kiswahili (tiếng Swahili) cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Cơ đốc giáo (65%), Tin lành (9%), Hồi giáo (1%), bản địa và các tôn giáo khác (25%).

Kinh tế:

Tổng quan: Rwanda là một nước nông nghiệp, khoảng 90% dân số sống chủ yếu bằng nghề nông. Đây là quốc gia có mật độ dân số cao nhất châu Phi, nằm giữa đại lục, ít tài nguyên thiên nhiên, công nghiệp kém phát triển. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là cà phê và chè.

Sản phẩm của ngành: Xi măng, nông sản, đồ uống, xà phòng, đồ nội thất, giày dép, nhựa, dệt may, thuốc lá.

Những sản phẩm nông nghiệp: Cà phê, trà, chuối, đậu, khoai tây; thú cưng.

Giáo dục: Học miễn phí cho trẻ em từ 7-15 tuổi. Đại học Quốc gia ở Butare được thành lập vào năm 1963.

Văn hóa – Xã hội: Tỷ lệ biết đọc biết viết là 60,5%, nam: 69,8%, nữ: 51,6%. Rwanda là quốc gia có tỷ lệ người nhiễm AIDS cao nhất thế giới. Sốt rét, bệnh phụ khoa… đang trở thành gánh nặng cho người dân.

Những thành phố lớn: Ruhengeri, Butare, Gisenyi…

Đơn vị tiền tệ: Rwanda Franc (RF); 1 RF = 100 cm

Mối quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 30/09/1975. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v. .

Danh lam thắng cảnh: Công viên Kagra, Hồ Kiu, Thủ đô Kigali, Dãy núi Virunga, Sông Akanyaru, Khu bảo tồn, v.v.

2. Bản đồ hành chính khổ lớn Cộng hòa Rwanda năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Google Maps của Cộng hòa Rwanda

Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *