Bản đồ đất nước Guiné-Bissau (Guinea-Bissau Map) phóng to năm 2023

Bản đồ đất nước Guiné-Bissau (Guinea-Bissau Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ đất nước Guiné-Bissau (Guinea-Bissau Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất năm 2023 trên bản đồ hành chính Guinea-Bissau một cách chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ. Bản đồ Guinea-Bissau khổ lớn chi tiết nhất.

1. Giới thiệu về đất nước Guinea-Bissau

Vị trí địa lý: Nằm trên bờ biển Tây Phi, giáp Senegal, Guinea và Đại Tây Dương. Tọa độ: 12000 vĩ độ bắc, 15000 kinh độ tây.

diện tích: 36.120 km2

Thủ đô: Bitssau (Bitssau)

Ngày Quốc khánh: 24 tháng 9 (1973)

Lịch sử: Người Bồ Đào Nha đến vùng đất này vào thế kỷ 15 và nhiều năm sau đó, như một nơi buôn bán nô lệ da đen. Năm 1951, vùng đất này được coi là “tỉnh hải ngoại” của Bồ Đào Nha. Tháng 6 năm 1972, Guinea Bisao được trao quyền “tự trị địa phương”, nhưng vẫn phụ thuộc vào Bồ Đào Nha. Ngày 24 tháng 9 năm 1973, Cộng hòa Guinea-Bissau được thành lập. Năm 1994, sau 20 năm giành độc lập từ Bồ Đào Nha, lần đầu tiên Guinea Bissau tổ chức bầu cử Tổng thống và cơ quan lập pháp với sự tham gia của nhiều đảng phái. Vào những năm 1998 – 1999, tại Guinea-Bissau đã xảy ra xung đột vũ trang đẫm máu khiến nhiều người thiệt mạng. Tình hình đã dần ổn định khi ông Koumba Yalla thắng cử sau cuộc bầu cử Tổng thống

Khí hậu: Nhiệt đới, nóng ẩm. Mùa mưa (tháng 6 đến tháng 11) có gió Tây Nam. Mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 5) có gió Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình: 240C đến 280C.

địa hình: Đồng bằng ven biển thấp và cao dần về phía Đông.

Tài nguyên thiên nhiên: Gỗ, phốt phát, bauxit, dầu mỏ.

Dân số: 1.704.000 người (ước tính 2013).

dân tộc: Người gốc Phi chiếm 99% (trong đó Balanta – 30%, Fula – 20%, Manjaca – 14%, Mandiga – 13%, Papel – 7%); Người châu Âu và Mulattos (dưới 1%).

Ngôn ngữ chính: tiếng Bồ Đào Nha; Crioulo và các ngôn ngữ châu Phi khác cũng được nói.

Tôn giáo: Tín ngưỡng bản địa (50%), Hồi giáo (45%), Thiên chúa giáo (5%).

Kinh tế: Là một trong 20 quốc gia nghèo nhất thế giới, nền kinh tế Guinea Bissau phụ thuộc chủ yếu vào trồng trọt và đánh bắt cá. Thu hoạch hạt điều tăng đáng kể trong những năm gần đây (đứng thứ 6 về sản phẩm điều). Lúa là cây lương thực chính.

Sản phẩm của ngành: bia và các loại nước giải khát khác.

Những sản phẩm nông nghiệp: Gạo, ngô, đậu, sắn, hạt điều, lạc, hạt cọ, bông, gỗ; cá.

Giáo dục: Nhà nước quy định 6 năm học bắt buộc nhưng tỷ lệ trẻ đến trường rất thấp, đa số bỏ học giữa chừng. Các trường dạy bằng tiếng Bồ Đào Nha, một ngôn ngữ mà họ không nói ở nhà. Guinea Bisao cũng có trường trung học, nhưng học sinh phải đến Bissau để học hết năm cuối. Có một số trường sư phạm và dạy nghề, nhưng không có trường đại học.

Đơn vị tiền tệ: XOF

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Bissau, đảo Bidagot, sông Koruban, sông Geba, v.v.

Mối quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 30/09/1973. Gia nhập các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO , WIPO, WMO, WtrO, v.v.

2. Bản đồ hành chính quốc gia Guiné-Bissau khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google-Bissau của Google

Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *