Nhiều trường quốc tế tại TP.HCM thông báo tăng học phí từ 9 – 53 triệu đồng, trường cao nhất thu 924 triệu đồng một năm, chưa kể tiền ăn, xe đưa đón, dã ngoại.
TP.HCM hiện có hơn 20 trường dạy chương trình phổ thông của Anh, Mỹ, Canada, Úc, thường được gọi là trường quốc tế. Theo chương trình này, học sinh học hết lớp 12 phải thi tốt nghiệp để nhận một trong các chứng chỉ như Tú tài Anh (A-level), Tú tài quốc tế (IB), Tú tài Ontario, Canada (OSSD).
Năm nay, học phí các trường quốc tế tại TP.HCM tăng 9-53 triệu đồng so với năm trước. Với những trường đã công bố tuyển sinh, học phí mầm non bình quân 124-457 triệu đồng một năm; tiểu học 151-684 triệu đồng; THPT 210-924 triệu đồng.
Phụ huynh có thể lựa chọn đóng học phí cả năm để được giảm 5-10% hoặc chia thành 2-4 đợt.
Đắt nhất là trường Quốc tế TP.HCM (ISHCM). Học sinh lớp 11, 12 đóng học phí gần 924 triệu đồng, tăng 53 triệu đồng so với năm ngoái. Học phí lớp 1 đến lớp 10 dao động từ 624-809 triệu đồng, tăng 35-46 triệu đồng so với năm ngoái.
Kế đến là Trường Quốc tế Nam Sài Gòn, lớp 12 có mức học phí cao nhất với 790 triệu đồng, tăng hơn 37 triệu đồng. Học phí mầm non và tiểu học của trường cũng tăng bình quân 30 triệu đồng so với năm 2022.
Riêng học phí bậc mầm non và tiểu học của Trường Quốc tế Mỹ Việt Nam (AISVN) giảm khoảng 50-60 triệu đồng so với năm ngoái, bậc THPT giữ ổn định.
Dưới đây là mức học phí của một số trường quốc tế năm học 2023-2024 tại TP.HCM:
TT | Trường học | Quận, huyện, thành phố | Học phí (triệu đồng/năm) | ||
Trường mầm non | tiểu học | Trung học phổ thông | |||
Đầu tiên | Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh (ISHCM) | 7 | 255-457 | 624-684 | 774-923 |
2 | Quốc tế Nam Sài Gòn (SSIS) | 7 | 454-516 | 629 | 671-790 |
3 | Quốc Tế Mỹ Việt Nam (AISVN) | Nhà Bè | 280-350 | 450-500 | 600-725 |
4 | Quốc tế Bắc Mỹ (SNA) | Bình Chánh | – | 463 | 596-723 |
5 | Saigon Pearl International (ISSP) | Bình Thạnh | 236-404 | 539 | – |
6 | Quốc Tế Phục Hưng Sài Gòn | 7 | 180-361 | 491-557 | 523-726 |
7 | Quốc tế Canada (CIS) | 7 | 349 | 532-560 | 611-785 |
số 8 | Quốc tế Mỹ (TAS) | thủ đức | 228-315 | 507-515 | 574-689 |
9 | Quốc tế Úc (AIS) | thủ đức | 271-280 | 509-588 | 639-774 |
mười | Quốc tế Anh Việt (BVIS) | Bình Chánh | 237-321 | 435-442 | 442-588 |
11 | quốc tế Mỹ Pennsylvania | mười | – | 247-283 | 305-385 |
thứ mười hai | Trường song ngữ quốc tế Wellspring Sài Gòn | Bình Thạnh | – | 213-227 | 257-366 |
13 | Song ngữ Quốc tế EMASI | 7, Thủ Đức | 124-131 | 151-182 | 221-321 |
Tùy từng trường mà học phí trên có thể bao gồm hoặc không bao gồm: sách giáo khoa, văn phòng phẩm, đồng phục, hoạt động ngoại khóa. Nếu không tính các khoản này vào học phí, mỗi năm phụ huynh phải chi thêm 10-20 triệu đồng. Nếu lo ăn bán trú và đưa đón, phụ huynh đóng thêm lần lượt 15-40 triệu đồng và 20-35 triệu đồng/năm.
Ngoài ra, phụ huynh còn phải đóng phí đăng ký nhập học khoảng 1-5 triệu đồng, tiền giữ chỗ 20-50 triệu đồng, phí kiểm tra đầu vào 1-5 triệu đồng. Các khoản phí này thường không được hoàn lại.
Đến cuối năm 2022, TP.HCM có 2.355 trường, trong đó gần 1.350 trường THPT công lập, thu học phí khoảng 900.000-2,7 triệu đồng một năm, tùy theo cấp học và địa bàn cư trú (tiểu học). cấp một mình.miễn phí học phí). Học phí trường ngoài công lập từ 20-270 triệu đồng.
Lê Nguyễn
https://vnexpress.net/hoc-phi-truong-quoc-te-o-tp-hcm-cao-nhat-hon-900-trieu-dong-4598382.html