Hai vạn tám đuôi Ý nghĩa của Nhị thập bát tú trong phong thủy là điều được rất nhiều người quan tâm nhưng không phải ai cũng hiểu rõ. Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 sao thuộc 4 chòm sao Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ. Hãy cùng truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn tìm hiểu chi tiết về Nhị thập bát tú cũng như cách tính sao cho chuẩn nhất nhé!
Thập Nhị Bát Chánh Đạo là gì?
Nhị thập bát tú hay truyền thuyết về Nhị thập bát tự đã có từ lâu đời. Họ vốn là 28 vị Đạo sĩ sau chiến tranh Chu – Thương được phong thần và trở thành 28 vị do các vì sao trên trời. Và 28 chòm sao này được chia thành 4 hướng, trong đó mỗi hướng bao gồm 7 ngôi sao. Tên của mỗi chòm sao được lấy từ tên của các ngôi sao chính và hệ thống 28 chòm sao này được gọi chung là Hai mươi tám.
>>>Tham khảo thêm: Hướng dẫn xem lịch vạn niên 2023 chính xác nhất
Nguồn gốc của hai mươi ba mươi tám đuôi
Kỷ lục về Hai Mươi Ba Mươi Ba Lần được cho là có từ thời Bang đang chiến tranh (400 TCN ở Hồ Bắc). Nguồn gốc của Nhị thập bát tú bắt nguồn từ việc các nhà thiên văn quan sát sự chuyển động của các chòm sao. Đó là khi mặt trăng di chuyển vào ban đêm và mặt trời di chuyển vào ban ngày, nó sẽ đi theo một quỹ đạo chuyển động. Và dải ở giữa con đường này sẽ tạo thành một hệ thống gồm 28 chòm sao, gọi là Nhị thập bát tú.
Theo ngũ hành, 28 chòm sao này sẽ đại diện cho 28 sát thần. Mỗi sát thần có nhiệm vụ cai quản một ngày đêm. Tùy theo tính chất cụ thể của sao chủ quản mà ngày tương ứng với sao đó sẽ tốt hay xấu. Trên bầu trời, 28 chòm sao này được chia thành 4 phương, gắn liền với 4 con vật huyền thoại và Thập Tam Thập Bát Tú giải thích như sau:
• phương Đông: chòm sao Thanh Long (Rồng xanh, tượng trưng cho mùa xuân), gồm 7 sao: sao Giác, sao Cang, sao Đê, sao Phong, sao Tâm, sao Vị, sao Cơ.
• Phương bắc: chòm sao Huyền Vũ (Rùa đen, đại diện cho mùa đông), gồm 7 sao: Sao Đẩu, Kim Ngưu, Nữ, Nữ, Ngụy, Thất, Bích.
• Phía tây: chòm sao Bạch Hổ (Bạch Hổ, đại diện cho mùa thu), gồm 7 sao: sao Khuê, sao Lâu, Vị, Mão, Tất, Chuy, Sâm.
• Phía nam: chòm sao Chu Tước (Chim Sẻ Đỏ, đại diện cho mùa hè), gồm 7 sao: Tinh Tinh, Quỷ Tinh, Liễu Tinh, Tinh Tinh, Trường Tinh, Dực Tinh, Chấn Tinh.
>>>Tham khảo thêm: Sao Thủy nghịch hành là gì? Điều gì cần lưu ý trong mùa sao Thủy nghịch hành?
Ý nghĩa của các vì sao trong hệ thống Thập giới
Chòm Thanh Long
Chòm Thanh Long (phía Đông – tượng trưng cho mùa Xuân)
- Sao Giác (Giác Mộc Giao) Đây là sao tốt: Áo Giác thuộc hành Mộc, chủ về công danh nên rất tốt cho việc thi cử, thăng quan tiến chức. Ngày có sao Khai Tinh chiếu mệnh, nếu bạn kết hôn thì mọi việc đều có lợi nhưng trong ngày này không nên tiến hành việc xây mộ.
- Sao Cang (Kim Long Cang) Đây là sao xấu: Cang thuộc sao Kim, ngày này bạn nên tránh mọi việc trọng đại, nhất là cưới hỏi. Ngoài ra, khi làm việc gì cũng cần cẩn thận, chú ý đến tiền bạc, việc lớn nên tính toán kỹ lưỡng để tránh bị thiệt thòi.
- Sào Đề (Đê Thọ Lạc) đây là một ngôi sao xấu: Distar ở sao Thổ. Ngày có sao này nên tránh cử hành hôn lễ mà nên cầu tài, làm việc thiện.
- Phòng Ngôi Sao (Phòng Jung Thu) Đây là sao tốt: Sao Phong là sao Thái dương nên trăm việc đều lợi, ưu tiên cho các công việc khởi công, động thổ, nhập trạch, khai khẩn, tu bổ, chuyển nhà mới, chuyển văn phòng…
- Sao Tâm (Tâm Nguyệt Hồ) Đây là sao xấu: Sao Thất Sát bị Thái Âm chiếu mệnh, ngày này không nên tính toán việc lớn, làm việc gì cũng nên chọn giờ tốt. Tuy nhiên, có thể có một ngoại lệ, sẽ được tiến hành tại thời điểm đăng ký.
- Ngôi sao vĩ đại (Hổ lửa Latinh) Đây là sao tốt: Tướng Hổ thuộc Hỏa nên mọi việc đều được sắp xếp ổn thỏa. Ngày tốt để cưới hỏi, lập khế ước giao dịch, đào ao, nhập học, thăng chức v.v… trăm việc đều thuận lợi.
- Sao Cờ (Báo Cơ Nước) Đây là sao tốt: Sao Mộc thuộc sao Thủy, cai quản ngày mùng 4 rất tốt cho cưới hỏi, cưới hỏi. Tuy nhiên, nên tránh các công việc tu sửa, sửa chữa nhà cửa.
Chòm Huyền Vũ
Chòm Huyền Vũ (phía Bắc, tượng trưng cho mùa đông)
- Sao Đẩu (Giải Đẩu Mộc) đây là sao tốt: thuộc Mộc nên mọi việc đều thuận lợi. Tuy nhiên, trong ngày sao này, bạn nên chú ý khi tham gia giao thông, kiểm tra xe trước khi đi để tránh gặp phải những tình huống xấu trên đường.
- Kim Ngưu (Taurus) Đây là sao xấu: Kim Ngưu nằm trong sao Kim tinh, chủ về tiền tài về sức khỏe, nên tránh khởi nghiệp và kết hôn. Trong ngày có sao này, bạn nên tham gia các bài tập thể dục thể thao để tăng cường thể lực.
- Nữ Tinh (Nữ Thổ Bát) Đây là sao xấu: Nữ mạng thuộc sao Thổ Tú, vào ngày có sao này, bạn nên tránh làm những việc lớn, chớ nên cho vay mượn cũng như làm ăn.
- Sao Xấu (Hùng Nhất Thử) đây là sao xấu của Thái Dương tinh, trong ngày mọi việc dễ hỏng, khó có kết quả tốt. Nếu phải tiến hành thì nên chọn giờ Thân, Tý, Thìn, tránh kết hôn, lập gia đình.
- Sao Nguyễn (Nguyễn Nguyệt Yên) Đây là sao xấu của Mặt Trăng, nên tránh mọi việc xây dựng, làm bếp, chuyển nhà, động thổ, đổ mái…
- Sao Thất (Bảy con heo lửa) Đây là sao tốt thuộc Hỏa tinh, ngày này mọi tính toán làm ăn đều dễ dàng, đại cát đại lợi. Có thể tiến hành tu bổ, sửa chữa, khai trương, xuất hành, cưới hỏi…
- Sao Bích (Bích Thụy Du) Đây là một ngôi sao tốt trong Sao Thủy, tất cả đều tốt. Ngày có sao này, thích hợp cúng thân, tạ địa, phóng thủy, mọi tính toán đều thuận lợi.
>>>Tham khảo thêm: Bát tự là gì? Đoán Vận Mệnh Cuộc Đời Qua Xem Bát Tự
Chòm Bạch Hổ
Chòm sao Bạch Hổ (phương Tây tượng trưng cho mùa Thu)
- Sao Khuê (Khuê Mộc Lang) Đây là sao xấu thuộc hành Mộc, không thuận lợi cho các việc tổ chức lễ hỏi, rước dâu, nhận chức, khai trương… Tuy nhiên, nếu khởi công, xây nhà, hoặc sửa chữa nó, nó tốt.
- Long Tinh (Lâu Kim Cẩu) Đây là sao tốt, chủ về Hồng phát vượng. Rất thích hợp đường công danh, xuất ngoại, xây nhà, mua bán, trồng trọt…
- Sao Thổ (Thổ Nhĩ Kỳ) Đây là một ngôi sao tốt trong sao Thổ. Ngày này mọi việc đều thuận lợi, may mắn, có quý nhân phù trợ, gia đạo bình yên.
- Nhân Mã (Nhật ký Hảo) Đây là sao xấu thuộc sát tinh nên tránh kê giường, kê ghế, khai thông hào, làm nóc thuyền. Cũng như tránh động thổ, cưới hỏi, khai trương cửa hàng vào ngày này.
- Sao Tất (Tất Nguyệt Ổ) Đây là sao tốt trong âm lịch, ngày đại cát nên tiến hành khởi công, kết hôn, sinh con, làm ăn, buôn bán gặp nhiều may mắn.
- Sao Thủy (Sao Hỏa phàm trần) Đây là sao xấu của Hỏa Tinh, có thể khiến mọi việc trở nên trái ý, hao tài tốn của, khó thành công trong công việc. Do đó, tránh nhậm chức vào ngày này cũng như ký kết hợp đồng, kinh doanh.
- Nhân Sâm (Sâm Thủy Viên) Đây là sao tốt, tọa tinh thuộc sao Thủy, là điềm lành cho công danh, tài lộc, khai trương, nạp lê, thăng quan tiến chức…
Chòm Chu Túc
Chòm Chu Tước (trong phương Nam tượng trưng cho mùa hè)
- Mộc Hãn (tỉnh Mộc Hãn) Đây là sao tốt thuộc sao Mộc, tốt cho việc mau khỏi bệnh, hôn nhân và làm ăn đều tốt đẹp.
- Ngôi sao quỷ (Demon Venus) Đây là sao xấu của sao Kim. Do có sao Thất Sát nên tốt cho việc tang ma, tang lễ nhưng tránh kết hôn, thừa kế, xây nhà mua xe…
- Hoa Liễu (Lưu Thọ Chương) Đây là sao xấu thuộc sao Thổ Tú, nên cẩn thận khi tính toán sao chủ bị mất mát tài sản. Tránh ký hợp đồng mới cũng như cho bạn bè vay tiền.
- Sao Mộc (Chủ nhật Ngựa) Đây là sao xấu không thích hợp cho việc cưới hỏi, kết hôn. Tuy nhiên, các việc về khởi công xây dựng vẫn diễn ra suôn sẻ, thuận lợi như xây nhà, cất nóc, dựng bếp, động thổ…
- Sao Trường (Trương Nguyệt Lộc) Đây là sao xấu của Mặt Trăng. Mọi việc đều xấu nên bạn làm bất cứ việc gì trong ngày này cũng cần hết sức thận trọng.
- Sao Mộc (Hình Con Rắn) Đây là sao tốt, chủ về phú quý hưng vượng, con cháu hưởng phúc tổ tiên. Hợp về công danh sự nghiệp, mọi tính toán làm ăn, buôn bán, khai trương, sinh nở đều thuận lợi, may mắn.
- Sao Chấn (Chẩn đoán sao Thủy) thuộc Thủy, trăm điều tốt lành. Thuận lợi cho việc xuất hành, chuyển nhà mới, đầu tư kinh doanh, thi cử…
>>>Tham khảo thêm: Lục thập hoa giáp là gì? Tính Cách Vận Mệnh Của 60 Con Giáp Trong Tử Vi Đẩu Số
Cách tính hai mươi ba mươi tám tuple tiêu chuẩn
7 ngày trong tuần sẽ được dùng để xác định vị trí của từng chòm sao và mỗi ngày sẽ được cai quản bởi một vì sao. Ngày chủ nhật luôn xuất hiện các sao còn lại là: Phòng, Hư, Mão, Tinh.
Năm dương lịch có 365 ngày/năm và được chia thành 13 chu kỳ của Thập Tứ Bát Tú nên sẽ còn lại 1 ngày là: 28 x 13 = 364 + 1 = 365.
Trong trường hợp năm nhuận thì năm dương lịch sẽ có 366 ngày, tức là sẽ thêm 2 ngày vì tháng 2 có 29 ngày. Cụ thể được tính như sau: 28 x 13 = 364 + 2 = 366.
Tính bát giác thập phân dựa trên thứ tự của các ngôi sao:
• Thứ năm: sao Giác, thứ sáu: sao Cang, thứ bảy: sao Di, chủ nhật: sao Phòng, thứ hai: sao Tâm, thứ ba: sao Vi, thứ tư: sao Cơ
• Thứ 5: sao Đẩu, thứ 6: sao Kim Ngưu, thứ 7: sao Nữ, chủ nhật: sao Hư, thứ 2: sao Ngụy, thứ 3: sao Thất Sát, thứ 4: sao Bích
• Thứ 5: sao Khuê, thứ 6: sao Lau, thứ 7: sao Vi, chủ nhật: sao Mão, thứ 2: sao Tất, thứ 3: sao Chủ Nhật, thứ 4: sao Sâm La
• Thứ 5: sao Địa, thứ 6: sao Quỷ, thứ 7: sao Liễu, chủ nhật: sao Địa, thứ 2: sao Trường, thứ 3: sao Cánh, thứ 4: sao Chấn
phần kết
Bài viết đã gửi tới độc giả những thông tin tổng hợp về Hai vạn tám đuôi cũng như ý nghĩa của Thập Nhị Bát Tú trong phong thủy. Hi vọng các bạn đã nắm được cách tính sao trong 2238 Thứ Ba để thuận lợi hơn trong công việc và cuộc sống. Đừng quên đón đọc thêm nhiều bài viết thú vị trên truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn lại!
>>>Có thể bạn quan tâm: Canh Thìn là giờ mấy? Giải Mã Số Phận, Tử Vi Người Sinh Giờ Tị
Nguyễn Trà My