Bạn đang xem bài viết71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3 Ôn tập môn tiếng Việt lớp 3 tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.
71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3 giúp các em học sinh lớp 3 luyện trả lời các câu hỏi phần Luyện từ và câu thật nhuần nhuyễn, nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt 3 để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao.
Với các dạng bài tập như điền từ vào chỗ trống, câu có hình ảnh so sánh, tìm từ chỉ hoạt động, xác định kiểu câu, đặt câu…. Qua đó, các em sẽ rèn thật tốt kỹ năng giải bài tập luyện từ và câu cho mình. Mời các em cùng tải miễn phí:
71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).
Gợi ý: cái ô
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).
Gợi ý: ngọn lửa
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.
Chọn A
Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
– Tiếng suối ngân nga như……………………..
Gợi ý
Tiếng suối ngân nga như tiếng hát ngân vang.
Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
– Mặt trăng tròn vành vạnh như………………
Gợi ý
Mặt trăng tròn vành vạnh như cái mâm bạc.
Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
– Trường học là………………….
Gợi ý
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
– Mặt nước hồ trong tựa như…………..
Gợi ý
Mặt nước hồ trong tựa như chiếc gương khổng lồ.
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Sương sớm long lanh như …….. (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)
Gợi ý
Sương sớm long lanh như những hạt ngọc.
Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Nước cam vàng như…………… (mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)
Gợi ý
Nước cam vàng như bông lúa chín.
Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Hoa xoan nở từng chùm như………….. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)
Gợi ý
Hoa xoan nở từng chùm như những chùm sao.
Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “thế nào”
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Gợi ý
Bộ phận trả lời cho câu hỏi “thế nào?”: đông nghịt người.
Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “thế nào”
Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.
Gợi ý
Bộ phận trả lời cho câu hỏi “thế nào?”: rất khiêm tốn và thật thà.
Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
………………………………………………
Gợi ý:
nhanh trí, dũng cảm
Câu 14. Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Cái gì thế nào?
Gợi ý
Đáp án: D. Cái gì thế nào?
Giải thích:
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Cái gì?”: Bờ biển Cửa Tùng.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi “thế nào?”: giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 15. Câu “Em còn giặt bít tất” thuộc mẫu câu
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
Gợi ý: Chọn A
Câu 16. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:
Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả.
………………………………………………
Gợi ý
Em muốn làm gì?
Câu 17. Câu “Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc mẫu câu nào em đã học?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?.
D. Cả a, b, c đều sai.
Chọn A
Câu 18. Trong câu “Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:
A. Vất vả.
B. Đồng tiền.
C. Làm lụng.
Chọn C
Câu 19. Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:
A. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
B. Bé con đi đâu sớm thế?
C. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!
Chọn A
Câu 20. Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Là:
A. Nào, bác cháu ta lên đường!
B. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
C. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.
Chọn B
Câu 21: Câu văn có hình ảnh so sánh là:
a) Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
b) Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
c) Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
Chọn b
Câu 22: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng:
Gợi ý
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Câu 23: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hội thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.
Gợi ý
Tháng mười một vừa qua, trường em tổ chức hội thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.
Câu 24. Trong câu văn: “Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi”. Là kiểu câu nào?
a. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Chon a
Câu 25. Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ “cộng đồng”
a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nòi giống.
Chọn b
Câu 26. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:
a. Thông minh – sáng dạ
b. Cần cù – chăm chỉ
c. Siêng năng – lười nhác
Chọn c
Câu 27. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?
a. Cư xử, lịch xự.
b. Cơm chín, chiến đấu
c. Dản dị, huơ vòi
Chọn b
Câu 28. Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh:
a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.
Chọn c
Câu 29. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:
a. Siêng năng – lười nhác
b. Thông minh – sáng dạ
c. Cần cù – chăm chỉ
Chọn a
Câu 30. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”
Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.
Gợi ý
Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.
Câu 31. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây:
Ngựa phi nhanh như tên bay.
Gợi ý
Ngựa phi nhanh như tên bay.
Câu 32. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:
Đêm ấy, trời tối đen ……. mực. (như, là, tựa)
Gợi ý: như
Câu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.
Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như…
(một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêu)
Gợi ý: tiếng trống hội
Câu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.
Giọng cô ấm như… (nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác)
Câu 35. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.
Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………………………..
(một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót)
Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Ông ngoại đèo tôi đến trường.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.
(Ai âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng?)
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Em là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 44. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Ba mẹ dẫn tôi đi chơi.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 45. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?
Ai làm gì? B.Ai thế nào? C.Ai là gì?
Câu 46. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”
Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.
Câu 47. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”
Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
Câu 48. Đàn cá đang tung tăng bơi lội. Từ chỉ hoạt động là?
a. Đàn cá
b. đang tung tăng
c. bơi
d. tung tăng bơi lội
Câu 49. Câu nào có sự vật so sánh?
a. Trẻ em như búp trên cành
b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan.
Câu 50. Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa.
Câu 51. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu:
“Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người trói người”
a. nước, cá, người.
b. nắng chang chang, nước trong veo.
c. đớp, trói.
d. a, b, c đều sai
Câu 52. Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 53. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây.
Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ.
Câu 54. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:
Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 55. Câu “Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câu:
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a,b,c đều sai
Câu 56. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”
a. Người mẹ không sợ Thần Chết.
b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
c. Người mẹ là người rất dũng cảm.
d. Tất cả đều sai
Câu 57. Bộ phận gạch chân trong câu: “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí.” Trả lời cho câu hỏi nào?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Tất cả đều sai
Cậu 58. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a, b, c đều sai
Câu 59. Trong câu “Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:
a. Vất vả.
b. Đồng tiền.
c. Làm lụng.
d. mới biết
Câu 60. Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao .
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 61. Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sau:
Ông đang rất buồn.
Câu 62. Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?
a. Công nhân, nông dân, trí thức.
b. Ông bà, cha mẹ, anh chị.
c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh.
d. Chú bác, các thầy, con cái.
Câu 63. Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”?
Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
Câu 64. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:
Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.
Câu 65. Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh.
a) Hoa cau rụng trắng ngoài hè.
b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
c) Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận gió.
d) Câu a, c đều đúng.
Câu 66. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh
a) Những cánh diều liệng trên trời như……………………………………………..
b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như…….. ………………………………………
c) Những đám mây trắng nõn như…… ……………………………………………..
Câu 67. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh.
Ông lão cười vui như………………………. .
Câu 68. Trong câu “Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ hoạt động là:
a. Đồng tiền
b. vất vả
c. làm lụng
d. Cả 3 ý đều đúng
Câu 69. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai – làm gì?
b. Ai – là gì?
c. Ai – thế nào?
d. Cả câu a và c đúng.
Câu 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy?
a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
d. Các câu a, b, c đều sai.
Câu 71.
a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3
- 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết 71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3 Ôn tập môn tiếng Việt lớp 3 tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.