Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non

Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non

Bạn đang xem bài viếtBảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Minh chứng đánh giá giáo viên Mầm non mới nhất theo quy định hiện hành được căn cứ theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT do Bộ GD&ĐT quy định.

Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non

Nguồn minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá và cách xếp loại. Thông qua bảng minh chứng này giáo viên dễ dàng đưa ra các minh chứng cụ thể để biết cách tự đánh giá. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm học.Trong một số trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý cấp trên quyết định rút ngắn chu kỳ đánh giá. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm phiếu tự đánh giá của giá viên Mầm non.

Minh chứng đánh giá giáo viên Mầm non theo Thông tư 26

  • Hướng dẫn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
  • Ví dụ về minh chứng đánh giá theo chuẩn giáo viên Mầm non
  • Mẫu minh chứng đánh giá giáo viên Mầm non

Hướng dẫn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

1. Thực hiện chu kỳ đánh giá theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT.

Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, giáo viên cần chủ động tập hợp minh chứng từ đầu năm học, giáo viên có thể tham khảo ví dụ minh chứng bên dưới.

2. Tiêu chí đánh giá chuẩn giáo viên mầm non

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

  • Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
  • Tiêu chí 2. Phong cách làm việc

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

  • Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân
  • Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em
  • Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em
  • Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển toàn diện trẻ em
  • Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em
  • Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục

  • Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện
  • Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng

  • Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
  • Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em

Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

  • Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em
  • Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ thông tin
  • Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Ví dụ về minh chứng đánh giá theo chuẩn giáo viên Mầm non

Minh chứng ví dụ dưới đây chỉ mang tính chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng trong quá trình đánh giá cần phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT.

Tiêu chí Mức độ đạt được của tiêu chí Ví dụ về minh chứng

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

– Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.

Tiêu chí 1.

Đạo đức nhà giáo

Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo

Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/kết luận của các đợt thanh tra, kiểm tra (nếu có)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em…; hoặc bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu là đảng viên); hoặc biên bản họp cha mẹ trẻ em ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với trẻ em.

Khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo

Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú (nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em, có ý thức tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc công văn/quyết định phân công cử giáo viên hoặc hình ảnh giáo viên xuống tận các thôn, bản, nhà dân để động viên cha mẹ trẻ cho trẻ đến trường.

Tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoặc giáo viên dạy giỏi các cấp.

– Ý kiến cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ trẻ em/đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/các tổ chức cá nhân phản ánh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc giáo viên báo cáo chuyên đề/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó khăn (do thiên tai, bão lũ…) để thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

Tiêu chí 2.

Phong cách nhà giáo

Đạt: Có tác phong và phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non

– Mặc trang phục phù hợp, không vi phạm đạo đức nhà giáo;

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/kết quả và tiến độ thực hiện công việc…ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc chăm sóc, giáo dục trẻ em mầm non.

Khá: Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ và cha mẹ trẻ.

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ trẻ em/kết quả thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày, tiến độ thực hiện công việc…ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc chăm sóc, giáo dục trẻ và có ý thức rèn luyện, phấn đấu xây dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ và cha, mẹ trẻ em có tác động tích cực tới trẻ em; hoặc kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp/chủ nhiệm có sự tiến bộ.

Tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua;

– Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi nhận của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ trẻ em về việc giáo viên có phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ.

– Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp/chủ nhiệm có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; hoặc giáo viên có ý kiến chia sẻ tại buổi họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong cách nhà giáo phù hợp tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3:

Phát triển chuyên môn bản thân

Đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định

– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên mầm non theo quy định;

– Các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.

Khá: Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em

– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên mầm non và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định;

– Kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp các phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản thân

– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên mầm non và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp các phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.

– Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến trao đổi/đề xuất/biện pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực hiện nhiệm vụ và phát triển chuyên môn trong nhà trường/theo yêu cầu của phòng GDĐT/Sở GDĐT được ghi nhận.

Tiêu chí 4:

Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em

Đạt: Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp

– Bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo đúng kế hoạch.

Khá: Chủ động linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương;

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc điều chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh các hoạt động trong kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn trường, lớp và văn hóa địa phương;

– Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm học.

Tốt: Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương.

– Bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả chăm sóc, giáo dục của trẻ em trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong năm học;

– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường (hoặc ý kiến ghi nhận từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên) ghi nhận về việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giáo viên thực hiện báo cáo chuyên đề/có ý kiến chia sẻ, hướng dẫn cách thức, biện pháp xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp, phù hợp với điều kiện thực tiễn trường, lớp và văn hóa địa phương.

Tiêu chí 5:

Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em

Đạt: Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non

– Bản kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm lớp, đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên/biên bản sinh hoạt chuyên môn/sinh hoạt chuyên đề, trong đó ghi nhận giáo viên đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non.

Khá: Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp

– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ trẻ em, trong đó ghi nhận giáo viên đã đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường;

– Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng của trẻ trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ.

Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em.

– Phiếu dự giờ được đánh giá và loại tốt (giỏi), trong đó ghi nhận giáo viên đã đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của nhóm, lớp, của nhà trường;

– Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra;

– Biên bản các cuộc họp/sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc giáo viên có trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ, đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của nhóm, lớp, của nhà trường; hoặc báo cáo chuyên đề về biện pháp/giải pháp liên quan đến chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em được nhà trường/phòng GDĐT/Sở GDĐT xác nhận; hoặc bằng khen/giấy khen giáo viên dạy giỏi.

Tiêu chí 6:

Giáo dục phát triển toàn diện trẻ em

Đạt: Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non;

– Bản kế hoạch giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em được tổ chuyên môn, ban giám hiệu thông qua

– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trong đó ghi nhận việc GV thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển toàn diện trẻ

Khá: Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;

– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trong đó ghi nhận việc GV thực hiện và điều chỉnh phù hợp các hoạt động giáo dục đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp

– Kết quả giáo dục của trẻ trong nhóm, lớp có sự tiến bộ.

Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em.

– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại tốt trong đó ghi nhận việc GV thực hiện và điều chỉnh linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp

– Kết quả giáo dục của trẻ trong nhóm, lớp có sự tiến bộ rõ rệt vượt mục tiêu đặt ra; hoặc biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận kết quả tiến bộ của trẻ trong các lĩnh vực giáo dục;

– Giáo viên có báo cáo/ Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em; Hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục phát triển toàn diện trẻ em được tổ chuyên môn xác nhận

Tiêu chí 7:

Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em

Đạt: Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;

– Sổ chuyên môn của GV/ nhật kí ngày của trẻ có ghi lại kết quả quan sát, đánh giá của GV về trẻ

– Bản kế hoạch giáo dục thể hiện được căn cứ điều chỉnh các hoạt động giáo dục dựa trên việc sử dụng kết quả quan sát và đánh giá trẻ, được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

Khá: Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục;

– Sổ chuyên môn của GV/nhật kí ngày của trẻ có ghi lại kết quả quan sát, đánh giá của GV về trẻ;

– Bản kế hoạch giáo dục thể hiện được sự vận dụng các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

– Kế hoạch chăm sóc, GD phản ánh việc điều chỉnh dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

Tốt: Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non.

– Kế hoạch chăm sóc, GD phản ánh việc điều chỉnh dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ, được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

– Kết quả chăm sóc, giáo dục trên trẻ trong nhóm lớp có sự tiến bộ rõ rệt

– Giáo viên được tham gia hoạt động tự đánh giá hoặc đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non.

– GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em; Hỗ trợ đồng nghiệp vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em được tổ chuyên môn xác nhận

Tiêu chí 8.

Quản lý nhóm, lớp

Đạt: Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định;

– Đảm bảo các hồ sơ sổ sách của nhóm lớp theo quy định

– Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức trung bình theo đánh giá của tổ chuyên môn.

Khá: Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp;

– Đảm bảo các hồ sơ sổ sách của nhóm lớp theo quy định.

– Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức khá theo đánh giá của tổ chuyên môn

– Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp được tổ chuyên môn xác nhận hoặc được ghi lại trong biên bản họp

Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn.

– Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức tốt theo đánh giá của tổ chuyên môn

– Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp được tổ chuyên môn xác nhận hoặc được ghi lại trong biên bản họp

– GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về quản lý nhóm, lớp; Hỗ trợ đồng nghiệp về quản lý nhóm, lớp được tổ chuyên môn xác nhận.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục

Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 9.

Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện

Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em;

Khá: Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em;

– Giáo viên có phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) và được tổ chuyên môn/BGH ghi nhận/hoặc được ghi trong biên bản họp

Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện, đối với trẻ em.

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em;

– Giáo viên có phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) và được tổ chuyên môn/BGH ghi nhận/hoặc được ghi trong biên bản họp

– GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện, đối với trẻ em được tổ chuyên môn xác nhận

Tiêu chí 10.

Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

Đạt: Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ theo quy chế dân chủ trong nhà trường

– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường; hoặc bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục/biên bản họp cha mẹ trẻ em trong đó có thể hiện được việc thực hiện đầy đủ các quy định, các biện pháp đảm bảo công bằng, dân chủ trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.

Khá: Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có);

– Ý kiến đề xuất thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học.

– Biên bản họp cha mẹ trẻ/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có).

Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ theo quy chế dân chủ trong nhà trường.

– Ý kiến đề xuất biện pháp thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học.

– Biên bản họp cha mẹ trẻ/ ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có).

– Báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ của giáo viên trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về việc hướng dẫn, chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm trong việc thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học.

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng

Tham gia tổ chức và thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ em

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng

Tiêu chí 11.

Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Đạt: Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;

– Bản ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc GV xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

– Biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận việc giáo viên xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Khá: Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em;

– Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ trẻ/sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (hoặc sổ liên lạc điện tử,…)… ghi nhận giáo viên phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em;

– Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và kết quả thực hiện các hoạt động ngày lễ, hội, các hoạt động trải nghiệm đa dạng, trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ trẻ; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên đã xây dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ trẻ em.

Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng.

– Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ trẻ.. ghi nhận giáo viên chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em/thực hiện các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng.

– Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử,…).. ghi nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng và trao đổi thường xuyên về tình hình chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Tiêu chí 12.

Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em

Đạt: Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em

– Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử).. ghi nhận được sự hợp tác với cha, mẹ và trao đổi thường xuyên về tình hình thực hiện các quy định về quyền trẻ em;

– Biên bản họp cha mẹ trẻ/sổ chủ nhiệm trong đó ghi nhận các ý kiến của cha mẹ trẻ trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ năm học và thực hiện các quy định về quyền trẻ em; hoặc kế hoạch giáo dục trong đó thể hiện được sự chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên hợp tác với cha mẹ, người giám hộ và cộng đồng để thực hiện quyền trẻ em.

Khá: Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em;

– Biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận sự chủ động phối hợp của GV với Cha, mẹ hoặc người giám hộ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

– Kết quả thực hiện các hoạt động ngày lễ, hội và các hoạt động trải nghiệm, trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ trẻ để bảo vệ quyền trẻ em; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên đã tạo dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác và chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em.

– Biên bản họp cha mẹ trẻ/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận việc giáo viên đã chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng và có đề xuất được các biện pháp giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em.

– Ý kiến trao đổi/đề xuất/báo cáo chuyên đề/sáng kiến/bài viết về các biện pháp tăng cường sự phối hợp với cha mẹ trẻ và các bên liên quan; hoặc biên bản họp cha mẹ trẻ/hình ảnh ghi nhận việc phối hợp chặt chẽ giữa giáo viên với cha mẹ trẻ và cộng đồng để giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em..

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Sử dụng được một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Tiêu chí 13: Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em

Đạt: Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh); hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;

Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với những vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp.

Khá: Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số

Ý kiến ghi nhận, xác nhận của tổ, nhóm chuyên môn hoặc ban giám hiệu, đồng nghiệp hoặc cấp trên về việc giáo viên có thể trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp;

Tốt: Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số.

Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số.

Hoặc trình độ mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp;

Hoặc báo cáo chuyên đề chuyên môn, hoặc hoạt động giáo dục, trong đó có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh).

Tiêu chí 14.

Ứng dụng công nghệ thông tin.

Đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp

Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;

Hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Hoặc kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý nhóm, lớp thể hiện sự sử dụng các phần mềm ứng dụng cơ bản

Khá: Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;

– Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý nhóm, lớp

– Hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định (tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông);

– Phiếu dự giờ hoạt động/biên bản sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng các bài giảng điện tử, sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em

Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp

– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận trình độ, kỹ năng xây dựng bài giảng điện tử, sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em

– Báo cáo các hoạt động giáo dục/bài viết/ý kiến trao đổi, hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp.

Tiêu chí 15:

Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Đạt: Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp

– Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp;

– Biên bản dự giờ hoạt động giáo dục ghi nhận việc giáo viên thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp.

Khá: Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non

Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non;

– Kế hoạch của nhà trường ghi nhận việc GV tham gia tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non

– Biên bản dự giờ hoạt động giáo dục ghi nhận việc giáo viên thể hiện sáng tạo khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp

Tốt: Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non

Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em và xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non.

Kế hoạch của nhà trường ghi nhận việc GV tham gia tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non. Trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo giáo viên có báo cáo chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non

Mẫu minh chứng đánh giá giáo viên Mầm non

HỆ THỐNG MINH CHỨNG VÀ SỬ DỤNG MINH CHỨNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA TỪNG TIÊU CHÍ TRONG ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON

Tiêu chuẩn

Tiêu chí

Mức độ đạt được

Minh chứng sử dụng

(Lưu ý: GV chỉ cần có một trong số các minh chứng của mức là được xếp loại ở mức đó)

Tiêu chuẩn 1:

Phẩm chất nhà giáo

TC1: Đạo đức nhà giáo

Đạt

– Không có đơn thư, ý kiến phản ánh của GV, phụ huynh, học sinh về phẩm chất, đạo đức của nhà giáo.

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên có nhận xét của tổ chuyên môn/ hội đồng SP ghi nhận: thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo.

– Bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ/ Phiếu nhận xét đảng viên 76 có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận đảng viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt.

Khá

– Không có các biên bản hay bản ghi nhớ về các nội dung vi phạm:

+ Bạo hành, gây thương tích, xâm phạm, xúc phạm trẻ/ người chăm sóc trẻ.

+ Tổ chức dạy thêm, học thêm trái với quy định;

+ Hút thuốc lá, uống rượu, bia trong công sở, trong trường học và nơi không được phép hoặc khi thi hành nhiệm vụ giảng dạy và tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường;

+ Sử dụng điện thoại di động và làm việc riêng trong các cuộc họp, trong khi lên lớp, học tập, coi thi, chấm thi.

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên có nhận xét của tổ chuyên môn/ hội đồng SP ghi nhận: thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, không xảy ra các vấn đề vi phạm đạo đức nhà giáo; có ý thức tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo.

Tốt

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua (nếu có);

– Biên bản họp ban đại diện phụ huynh/ biên bản họp phụ huynh các nhóm lớp ghi nhận ý kiến cụ thể của cá nhân phản ánh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực.

– Biên bản/chương trình hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt chuyên môn…. Hoặc văn bản trình bày báo cáo, ý kiến có xác nhận của bộ phận/ cấp tổ chức hội nghị ghi nhận việc giáo viên báo cáo chuyên đề/ ý kiến trao đổi, thảo luận về những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức tại hội nghị chuyên môn cấp tổ/ trường/ cụm trường/ huyện…

– Video/ Hình ảnh, bài viết về tấm gương….. hoặc quyết định tuyên dương, khen thưởng của nhà trường/ cơ quan quản lý các cấp/ tổ chức… đối với giáo viên vượt khó trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục

TC2: Phong cách nhà giáo

Đạt

– Không có đơn thư, ý kiến hay phản ánh của đồng nghiệp, học sinh, phụ huynh học sinh về các nội dung:

+ Trang phục, trang sức, phụ kiện… của GV khi thực hiện nhiệm vụ thể hiện sự không giản dị, gọn gàng, lịch sự hoặc gây phản cảm và phân tán sự chú ý của người học;

+ Phát ngôn/ ứng xử/ hành vi không phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa giao tiếp…

+ Gian lận, thiếu trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục;

+ Trù dập, chèn ép và có thái độ thiên vị, phân biệt đối xử, thành kiến người học;

+ Tiếp tay, bao che cho những hành vi tiêu cực trong giảng dạy, học tập, rèn luyện của người học và đồng nghiệp.

– Ý kiến ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp, đáp ứng được yêu cầu công việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non (thể hiện trong bản đánh giá nhận xét của tổ chuyên môn/ hội đồng sư phạm hoặc biên bản họp tổ/ trường/ phụ huynh…

Khá

– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh.. ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương, khoa học, hiệu quả.

– Kết quả thực hiện nề nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc được đánh giá mức khá.

– Biên bản kiểm tra chuyên đề/ kiểm tra toàn diện/ ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ hội đồng SP… ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp yêu cầu công việc, có ý thức rèn luyện phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ và cha mẹ trẻ, có chuyển biến tích cực trong phong cách làm việc.

Tốt

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua;

– Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi nhận của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh về việc giáo viên có phong cách mẫu mực trong thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục;

– Lớp chủ nhiệm có kết quả học sinh xếp loại đạo đức, nề nếp tốt và tỷ lệ bé ngoan đạt từ 90% trở lên.

– Biên bản/chương trình sinh hoạt chuyên môn/ hội nghị/tọa đàm… Hoặc văn bản trình bày báo cáo/ý kiến có xác nhận của bộ phận/ cấp tổ chức hội nghị ghi nhận việc giáo viên có ý kiến trao đổi, thảo luận về những kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong cách nhà giáo phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định của ngành tại hội nghị chuyên môn cấp tổ/ trường/ cụm trường/ huyện… (Hoặc Video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này)

Tiêu chuẩn 2:

Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

TC3: Phát triển chuyên môn bản thân

Đạt

– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đối với từng cấp học theo quy định;

– Có văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/Giấy xác nhận bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch cá nhân hàng năm về bồi dưỡng thường xuyên.

Khá

– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành thể hiện trên chuẩn đối với từng cấp học; giấy chứng nhận/văn bản xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của cấp có thẩm quyền.

– Đánh giá của cấp quản lý có thẩm quyền ghi nhận KH cá nhân hàng năm về BDTX của giáo viên có nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu chuyên môn và thực tế bản thân của giáo viên; hoàn thành nội dung bồi dưỡng đúng kế hoạch; vận dụng được các nội dung đã bồi dưỡng trong thực tế giảng dạy.

Tốt

– Đánh giá cao của cấp quản lý có thẩm quyền ghi nhận KH cá nhân hằng năm về BDTX của giáo viên có nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu chuyên môn và thực tế bản thân của giáo viên; hoàn thành nội dung bồi dưỡng đúng kế hoạch; vận dụng linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả các nội dung đã bồi dưỡng trong thực tế giảng dạy phù hợp với thực tiễn lớp học, nhà trường, địa phương và chỉ đạo của ngành.

– Kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên môn/chuyên đề/toàn diện được đánh giá xếp loại Tốt.

– Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu chuyên môn được giao về kết quả đánh giá sự phát triển của lớp được giao giảng dạy.

– Biên bản/chương trình tổ chức/văn bản trình bày ý kiến có xác nhận của cấp có thẩm quyền/quyết định công nhận sáng kiến kinh nghiệm…. ghi nhận việc giáo viên có ý kiến trao đổi, thảo luận/sáng kiến kinh nghiệm về thực hiện nhiệm vụ và phát triển chuyên môn hoặc tổ chức thực hiện các tiết dự giờ chuyên đề cấp trường/ cụm trường/ huyện… (Hoặc Video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này).

TC4: Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em

Đạt

– Có bản kế hoạch giáo dục trẻ được tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và ký duyệt theo quy định;

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/sổ báo giảng…/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thực hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch.

Khá

– Kế hoạch giáo dục trẻ mầm non thể hiện rõ nét, cụ thể việc giáo viên chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc giáo dục phù hợp với tình hình thực tế của học sinh và điều kiện nhóm lớp/ trường/ địa phương.

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/ sổ báo giảng…/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc giáo viên điều chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh thực hiện công việc theo kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương, trường lớp;

– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh của lớp được phân công giảng dạy/lớp chủ nhiệm có sự tiến bộ và đạt được mục tiêu đề ra trong năm học.

Tốt

– Các nội dung trong Kế hoạch cá nhân đều khả thi và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu.

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn cấp tổ/trường ghi nhận giáo viên đề xuất được các giải pháp tốt khi phải điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục (có bổ sung, điều chỉnh kế hoạch kịp thời)

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường hoặc bản báo cáo/ tham luận/ ý kiến chia sẻ có xác nhận của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục) (Hoặc Video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này)

– Kết quả đánh giá của tổ chuyên môn/ BGH về việc thực hiện nhiệm vụ giúp đỡ đồng nghiệp (Phong trào ‘‘Mỗi giáo viên giúp đỡ một đồng nghiệp tiến bộ” ) ghi nhận việc giáo viên hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng KHCSGD phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp, địa phương và chỉ đạo của ngành.

TC5: Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em

Đạt

Kế hoạch cá nhân hàng năm thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em/ kế hoạch cá nhân hàng tháng thể hiện rõ các nội dung công việc về chăm sóc sức khỏe, vệ sinh, dinh dưỡng, an toàn và phòng bệnh theo Chương trình GDMN được BGH thông qua.

– Phiếu dự giờ (xếp loại TB trở lên)/ biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ … ghi nhận giáo viên đảm bảo chế độ sinh hoạt, vệ sinh, dinh dưỡng, an toàn và phòng bệnh cho trẻ theo Chương trình GDMN.

– Kết quả kiểm tra chuyên đề chăm sóc nuôi dưỡng/ kiểm tra toàn diện xếp loại khá trở lên.

Khá

– Phiếu dự giờ (xếp loại Khá trở lên)/ biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ … ghi nhận giáo viên chủ động, linh hoạt thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe trẻ, đảm bảo chế độ sinh hoạt, vệ sinh, dinh dưỡng, an toàn và phòng bệnh cho trẻ, đáp ứng được nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em trong nhóm lớp, phù hợp với điều kiện thực tế của nhóm lớp, nhà trường.

– Kết quả kiểm tra chuyên đề chăm sóc nuôi dưỡng/ kiểm tra toàn diện xếp loại tốt.

– Bản đánh giá của nhà trường/ nhóm lớp thể hiện sự tiến bộ của kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong nhóm lớp được phân công (bảng đánh giá tình hình sức khỏe, vệ sinh, dinh dưỡng, …)

Tốt

– Phiếu dự giờ (xếp loại Giỏi)/ biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ … ghi nhận giáo viên chủ động, linh hoạt thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe trẻ, đảm bảo chế độ sinh hoạt, vệ sinh, dinh dưỡng, an toàn và phòng bệnh cho trẻ, đáp ứng được nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em trong nhóm lớp, phù hợp với điều kiện thực tế của nhóm lớp, nhà trường.

– Bản đánh giá của nhà trường/ nhóm lớp thể hiện sự tiến bộ rõ rệt, vượt mục tiêu đề ra của kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong nhóm lớp được phân công (bảng đánh giá tình hình sức khỏe, vệ sinh, dinh dưỡng,…)

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường hoặc bản báo cáo/ tham luận/ ý kiến chia sẻ có xác nhận của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp, giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. (Hoặc Video/ hình ảnh/ văn bản …. ghi nhận nội dung này)

TC6: Giáo dục phát triển toàn diện trẻ em

Đạt

– Kế hoạch giáo dục mầm non thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ được tổ chuyên môn/ BGH thông qua.

– Kết quả khảo sát học sinh được nhà trường đánh giá đạt từ 70-75% đạt mức 2 trở lên

– Phiếu dự giờ (xếp loại TB trở lên)/ biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/… ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo Chương trình GDMN của từng độ tuổi.

Khá

– Kế hoạch giáo dục mầm non thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ được tổ chuyên môn/ BGH thông qua.

– Phiếu dự giờ (xếp loại Khá trở lên)/ biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/… ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo Chương trình GDMN của từng độ tuổi, điều chỉnh phù hợp các hoạt động giáo dục đáp ứng được nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp.

– Kết quả khảo sát học sinh được nhà trường đánh giá đạt từ 80-85% đạt mức 2 trở lên.

– Bản đánh giá của nhà trường/ nhóm lớp thể hiện kết quả giáo dục của trẻ trong nhóm lớp có sự tiến bộ rõ nét (bảng tổng hợp kết quả đánh giá sự phát triển của trẻ các chủ đề, nhật ký đánh giá trẻ hàng ngày…)

– Giấy chứng nhận GVG cấp trường trở lên.

Tốt

– Phiếu dự giờ (xếp loại Giỏi trở lên)/ biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/… ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo Chương trình GDMN của từng độ tuổi, điều chỉnh phù hợp, linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục đáp ứng được nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp.

– Bản đánh giá của nhà trường/ nhóm lớp thể hiện kết quả giáo dục của trẻ trong nhóm lớp có sự tiến bộ rõ nét, vượt mục tiêu đề ra (bảng tổng hợp kết quả đánh giá sự phát triển của trẻ các chủ đề, nhật ký đánh giá trẻ hàng ngày…)

– Kết quả khảo sát học sinh được nhà trường đánh giá đạt từ 85-95% đạt mức 2 trở lên

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường/ đánh giá của nhà trường về thực hiện nhiệm vụ giúp đỡ đồng nghiệp hoặc giáo án sinh hoạt chuyên đề/ bản báo cáo/ tham luận/ ý kiến chia sẻ có xác nhận của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên thực hiện tiết dạy chuyên đề/ có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp, giải pháp về thực hiện, điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện ở trẻ em. (Hoặc Video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này)

– Giấy chứng nhận GVG cấp huyện trở lên.

TC7: Quan sát và đánh giá sự phát triển trẻ em

Đạt

– Có đầy đủ hồ sơ đánh giá sự phát triển của trẻ theo quy định; hồ sơ thể hiện được kết quả quan sát, đánh giá của giáo viên về trẻ.

– Xây dựng bộ thước đo được nhà trường phê duyệt

– Kế hoạch giáo dục mầm non thể hiện được sự điều chỉnh kế hoạch giáo dục trên căn cứ sử dụng kết quả quan sát và đánh giá trẻ, được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

Khá

– Nhật ký đánh giá trẻ hàng ngày thể hiện được sự chủ động, linh hoạt trong việc quan sát, đánh giá sự phát triển của các cá nhân trẻ trong nhóm lớp.

– Kế hoạch giáo dục mầm non thể hiện được sự vận dụng các phương pháp, hình thức, phương tiện đánh giá phù hợp với sự khác biệt của cá nhân trẻ trong nhóm lớp nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ; KH thể hiện được sự điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;

Tốt

– Bản đánh giá của nhà trường/ nhóm lớp thể hiện kết quả chăm sóc, giáo dục của trẻ trong nhóm lớp có sự tiến bộ rõ nét, vượt mục tiêu đề ra (bảng tổng hợp kết quả đánh giá sự phát triển của trẻ)

– Giáo viên tham gia hoạt động tự đánh giá hoặc đánh giá ngài tại các cơ sở giáo dục mầm non.

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường… hoặc bản báo cáo/ tham luận/ ý kiến chia sẻ có xác nhận của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm về vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. (Hoặc Video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này)

TC8: Quản lý nhóm, lớp

Đạt

– Có đủ các loại hồ sơ sổ sách quản lý nhóm lớp theo quy định, thực hiện đúng quy chế chuyên môn, lưu trữ hàng năm.

– Biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên tổ chức môi trường vật chất đảm bảo an toàn cho trẻ; sắp xếp, sử dụng, bảo quản, lưu trữ các đồ dùng, trang thiết bị, hồ sơ quản lý nhóm lớp theo quy định.

Khá

– Có đủ hồ sơ sổ sách quản lý nhóm lớp, ghi chép đầy đủ, khoa học, đúng quy định. Báo cáo định kỳ thông tin về nhóm lớp chính xác, kịp thời.

– Biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên tổ chức môi trường vật chất và tinh thần đảm bảo an toàn cho trẻ; linh hoạt, đổi mới, có sáng kiến trong hoạt động quản lý nhóm lớp; sắp xếp, bảo quản, lưu trữ các đồ dùng, trang thiết bị, hồ sơ quản lý nhóm lớp có hệ thống, khoa học, thuận tiện cho việc sử dụng, khai thác thông tin.

Tốt

– Biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên thực hiện tốt công tác quản lý học sinh, quản lý nhóm lớp (thể hiện GV thường xuyên đổi mới môi trường, vận dụng sự sáng tạo khuyến khích trẻ cùng tham gia vào quá trình xây dựng môi trường vật chất và tinh thần của lớp học, phát huy sự tích cực của trẻ; thường xuyên bổ sung, cập nhật, điều chỉnh kế hoạch giáo dục và kế hoạch quản lý nhóm lớp (sổ theo dõi trẻ, sổ tài sản, …) phù hợp với điều kiện thực tế; lựa chọn, sắp xếp và sử dụng trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, vật liệu, sản phẩm của trẻ một cách hiệu quả, phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ)

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường… hoặc bản báo cáo/ tham luận/ ý kiến chia sẻ có xác nhận của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm về các hoạt động quản lý nhóm lớp. (Hoặc Video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này)

Tiêu chuẩn 3:

Xây dựng môi

trường giáo dục

TC9: Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện

Đạt

Không có biên bản hay bản ghi nhớ nào về việc giáo viên bạo hành, xâm phạm, xúc phạm trẻ em hoặc việc giáo viên có hành vi, phát ngôn, ứng xử vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường.

– Bản đánh giá và phân loại giáo viên ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, không bạo lực đối với trẻ em và thực hiện đúng các nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường.

Khá

– Văn bản trình bày ý kiến phản ánh hoặc biên bản hội nghị/ biên bản sinh hoạt chuyên môn… ghi nhận việc giáo viên có ý kiến phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng chống bạo lực học đường; chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) (Hoặc Video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này)

Tốt

Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ bản đánh giá phân loại giáo viên có ý kiến đánh giá của tổ chuyên môn/ nhà trường… hoặc bản báo cáo/ tham luận/ ý kiến chia sẻ có xác nhận của tổ chuyên môn/ nhà trường… ghi nhận việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong việc tổ chức xây dựng môi trường cơ sở vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ em. (Hoặc Video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này)

TC10: Thực hiện quyển dân chủ trong nhà trường

Đạt

– Chấp hành và thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường ( không có các vi phạm hay biên bản ghi nhớ về các nội dung: trù dập, chèn ép và có thái độ thiên vị, phân biệt đối xử, thành kiến người học; tiếp tay, bao che cho những hành vi tiêu cực trong giảng dạy, học tập, rèn luyện của người học và đồng nghiệp ; xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người học, đồng nghiệp, người khác ; làm ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt của đồng nghiệp và người khác).

Khá

– Bản kế hoạch thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ cùa học sinh, của bản thân, đồng nghiệp và sự phối hợp với cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học;

– Hoặc biên bản họp/ ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ năm học;

– Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có).

Tốt

– Được BGH hoặc tổ chuyên môn hoặc các tổ chức đoàn thể trong trường ghi nhận là luôn đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ; đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề nghiệp. Quan hệ, ứng xử đúng mực, gần gũi với nhân dân, phụ huynh học sinh, đồng nghiệp và người học; kiên quyết đấu tranh với các hành vi trái pháp luật. (qua biên bản họp tổ, sinh hoạt chi bộ, công đoàn, đoàn thanh niên có ghi nhận xét)

– Có báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ của giáo viên trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về việc hướng dẫn, chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp. (Thể hiện qua biên bản/chương trình sinh hoạt chuyên môn/ hội nghị hoặc lưu minh chứng là video/ hình ảnh …. ghi nhận nội dung này)

Tiêu chuẩn 4:

Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng

TC11: Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Đạt

– Bản đánh giá phân loại giáo viên/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ họp phụ huynh/ bản đánh giá của cấp trên….ghi nhận việc giáo viên xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng.

– Các thông tin về mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục mầm non, kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em của lớp được GV công bố trước các cuộc họp phụ huynh; thông báo tình hình trẻ hàng tháng qua Sổ liên lạc điện tử.

Khá

– Bản đánh giá phân loại giáo viên/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ họp phụ huynh/ bản đánh giá của cấp trên/ sổ liên lạc gia đình và nhà trường….ghi nhận việc giáo viên phối hợp kịp thời với cha mẹ/ người giám hộ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ.

– Phối kết hợp với phụ huynh huy động trẻ ra lớp và chăm sóc trẻ đạt kế hoạch nhà trường giao

– Video/ hình ảnh/ văn bản… ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ trẻ trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, ngày lễ, ngày hội, hoạt động trải nghiệm của lớp, trường.

Tốt

– Bản đánh giá phân loại giáo viên/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ họp phụ huynh/ bản đánh giá của cấp trên/ sổ liên lạc gia đình và nhà trường….ghi nhận việc giáo viên chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ cho cha mẹ/ người giám hộ và cộng đồng để nâng cao chất lượng CSGD trẻ hoặc thực hiện các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường – gia đình – cộng đồng.

– Video/ hình ảnh/ văn bản… ghi nhận giáo viên chia sẻ hỗ trợ kiến thức, kỹ năng NDCSGD trẻ, đề xuất chia sẻ các giải pháp tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường – gia đình – cộng đồng.

TC12: Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em

Đạt

– Không có biên bản hoặc bản ghi nhớ nào về việc để xảy ra bạo lực học đường ở nhóm lớp.

– Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc, số liên lạc điện tử, …), giấy mời/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh… ghi nhận sự trao đổi thông tin về tình hình tâm lý, sức khỏe, vui chơi, học tập của trẻ và thông tin đầy đủ chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục, thời gian biểu… được thông báo tới cha mẹ học sinh và các bên có liên quan hoặc Video/ hình ảnh/ văn bản …. ghi nhận nội dung này.

Khá

– Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc, số liên lạc điện tử, …), giấy mời/biên bản họp nhóm chuyên môn/nhóm chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh… ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình tâm lý, sức khỏe, vui chơi, học tập của trẻ và phối hợp thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên trẻ vui chơi học tập theo chương trình giáo dục mầm non.

– Kết quả quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ thể hiện sự tiến bộ của cá nhân trẻ.

– Video/ hình ảnh/ văn bản… ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ trẻ và giáo viên trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, ngày lễ, ngày hội, hoạt động trải nghiệm của lớp, trường hoặc các hoạt động cộng đồng nhằm mục đích bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ ở trường – gia đình và cộng đồng.

Tốt

– Biên bản hội nghị/sinh hoạt chuyên môn/ họp cha mẹ học sinh/báo cáo, ý kiến đánh giá nhận xét của nhóm chuyên môn/ tổ chuyên môn/ ban giám hiệu… ghi nhận việc giáo viên đã phối hợp, giải quyết hoặc đề xuất biện pháp giải quyết kịp thời, hợp lý các thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh và các bên liên quan về những vấn đề của trẻ ở gia đình – nhà trường – cộng đồng.

– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt, đạt/vượt mục tiêu;

– Video/ hình ảnh/ văn bản… ghi nhận giáo viên chia sẻ, trao đổi, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha mẹ/ người giám hộ trẻ và cộng đồng; hoặc đề xuất các biện pháp tăng cường sự phối hợp giữa cha mẹ/ người giám hộ và các bên liên quan nhằm bảo vệ quyền trẻ em.

Tiêu chuẩn 5:

Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

TC13: Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em

Đạt

– Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp.

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ phiếu dự giờ xếp loại TB trở lên/ phiếu đánh giá và phân loại giáo viên… ghi nhận giáo viên hiểu và sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp với học sinh/đồng nghiệp/ phụ huynh… bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với những vùng dân tộc thiểu số.

Khá

– Đăng ký giờ dạy thao giảng trong đó có một phần, một nội dung của bài giảng được sử dụng bằng ngoại ngữ, hoặc phiếu dự giờ ghi nhận có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong quá trình dạy học hoặc có liên hệ, hoặc giải thích các từ, sự vật hiện tượng bằng ngoại ngữ, tiếng dân tộc.

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ phiếu dự giờ xếp loại Khá trở lên/video bài giảng/ giáo án … ghi nhận một phần/ một nội dung của bài giảng được giáo viên trình bày bằng ngoại ngữ/ tiếng dân tộc; hoặc có liên hệ/ giải thích các từ, sự vật, hiện tượng bằng ngoại ngữ/ tiếng dân tộc.

– Video/ hình ảnh/ ghi âm/ các tài liệu/ biên bản/ ý kiến xác nhận của tổ chuyên môn/ BGH… ghi nhận việc giáo viên trao đổi với đồng nghiệp, phụ huynh…. những thông tin đơn giản về nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ bằng ngoại ngữ/ trao đổi thành thạo bằng tiếng dân tộc.

Tốt

– Đăng ký giờ dạy thao giảng trong đó có hơn 1/2 nội dung của bài giảng được sử dụng bằng ngoại ngữ (giảng bằng song ngữ) hoặc báo cáo chuyên đề chuyên môn, đề tài bằng ngoại ngữ;

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ phiếu dự giờ xếp loại Khá trở lên/video/hình ảnh/ giáo án… ghi nhận hơn 1/2 nội dung của bài giảng được giáo viên trình bày bằng ngoại ngữ (song ngữ)/ tiếng dân tộc.

– Video/ hình ảnh/ tài liệu/ báo cáo… ghi nhận giáo viên có báo cáo chuyên đề chuyên môn, đề tài bằng ngoại ngữ/tham khảo nguồn tài liệu bằng ngoại ngữ; hoặc giảng dạy thành thạo bằng tiếng dân tộc.

– GV đăng ký chủ trì tổ chức một hoạt động trong đó có tích hợp sử dụng ngoại ngữ.

TC14: Ứng dụng công nghệ thông tin

Đạt

– Có chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

– Kế hoạch giáo dục/ sổ sách quản lý nhóm lớp/ báo cáo, thống kê tình hình nhóm lớp… thể hiện sự sử dụng các phần mềm ứng dụng cơ bản.

– Sử dụng được phần mềm quản lý học sinh, nhóm lớp (nếu có)

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ phiếu dự giờ xếp loại TB trở lên/video bài giảng/ giáo án/ ý kiến nhận xét của tổ chuyên môn/ BGH … ghi nhận giáo viên tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ có sử dụng CNTT, đáp ứng được mục đích, yêu cầu của hoạt động.

Khá

– Các kế hoạch, báo cáo, thuyết trình, soạn thảo đề, giáo án, danh sách, thống kê,… của cá nhân và nhóm lớp được lập theo đúng yêu cầu của tổ chuyên môn/BGH/ bộ phận kế toán…

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ phiếu dự giờ xếp loại Khá trở lên/ ý kiến nhận xét của tổ chuyên môn/ BGH/ giáo án điện tử/ video, hình ảnh … ghi nhận giáo viên sử dụng thành thạo các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ em, xây dựng và thực hiện bài giảng điện tử một cách phù hợp.

Tốt

– Biên bản sinh hoạt chuyên môn/ phiếu dự giờ xếp loại Giỏi / ý kiến nhận xét của tổ chuyên môn/ BGH/ sản phẩm ứng dụng CNTT/ video, hình ảnh… thể hiện giáo viên sử dụng linh hoạt, thành thạo các thiết bị công nghệ và phần mềm ứng dụng đơn giản để tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao;

– Sản phẩm ứng dụng CNTT/ ý kiến đánh giá… thể hiện GV có khả năng cắt ghép, biên tập, xử lý âm thanh, hình ảnh, ….

– Video/ hình ảnh/ văn bản… ghi nhận giáo viên trao đổi, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm lớp.

TC15: Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Đạt

– Video/ bản ghi âm/ hình ảnh/ biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ phiếu dự giờ loại Khá trở lên… ghi nhận giáo viên thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ em; vận dụng phù hợp với mục đích yêu cầu của hoạt động.

Khá

– Video/ hình ảnh/ biên bản kiểm tra/ biên bản sinh hoạt chuyên môn/ phiếu dự giờ loại Giỏi trở lên/ giáo án… ghi nhận giáo viên vận dụng linh hoạt, sáng tạo, hợp lý các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật hoặc thể hiện sáng tạo khả năng tạo hình, âm nhạc, múa…. trong các hoạt động CSGD trẻ.

– Kế hoạch/ quyết định/ văn bản/ video, hình ảnh… của nhà trường ghi nhận việc giáo viên tham gia tổ chức các hoạt động ngày lễ, hội, hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường MN.

Tốt

– Ý kiến ghi nhận của nhóm chuyên môn/ tổ chuyên môn/ BGH/ cấp trên về việc giáo viên xây dựng được môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm lớp; vận dụng linh hoạt, sáng tạo, hợp lý các loại hình nghệ thuật trong các hoạt động CSGD trẻ.

– Kế hoạch/ quyết định/ văn bản/ video, hình ảnh… của nhà trường ghi nhận giáo viên tham gia tổ chức các hoạt động ngày lễ, hội, hoạt động nghệ thuật của trẻ ở trường MN đạt kết quả tốt.

– Video/ hình ảnh/ văn bản… ghi nhận giáo viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ hoặc xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm lớp.

Ghi chú: Minh chứng là các văn bản/ video/ bản ghi âm trình bày các ý kiến thảo luận, chia sẻ, phản ánh, các báo cáo chuyên đề, kế hoạch tổ chức các hoạt động chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm… hoặc các minh chứng là hình ảnh có thể lưu trữ bản gốc/ bản sao hoặc đăng tải trên website chính thức của nhà trường hoặc kênh truyền thông được pháp luật công nhận. Đường dẫn minh chứng cần.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *