Bạn đang xem bài viếtBộ đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý lớp 7 học kì 1 6 Đề kiểm tra 45 phút lớp 7 môn Địa lý tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý lớp 7 học kì 1 là tài liệu hữu ích mà truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.
Tài liệu bao gồm 6 đề kiểm tra 45 phút môn Địa lý 7 có đáp án chi tiết và bảng ma trận kèm theo. Tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như trau dồi kinh nghiệm về môn Địa lý. Bên cạnh đó, tài liệu này giúp giáo viên định hướng cách ra đề thi và giúp học sinh ôn tập để làm bài hiệu quả. Nội dung chi tiết mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý lớp 7 học kì 1
Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề (nội dung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||
Bài 1: Dân số | Vận dụng phân tích tháp tuổi | |||
Số điểm :0.25 đ Tỉ lệ 2.5 % |
TN:1 câu 0.25 đ |
|||
Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới. |
– Định nghĩa MĐDS – Biết được các chủng tộc |
Nhận dạng biểu đồ phù hợp với kiểu MT đới nóng |
||
Số điểm : 0.75 đ Tỉ lệ 7.5 % |
TN: 2 câu 0.5 đ |
TN:1 câu 0.25 đ |
||
Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm |
– Biết các kiểu MT đới nóng – Kể tên |
Kiểu MT của Việt Nam |
||
Số điểm: 2 đ Tỉ lệ 20% |
TN: 1 câu TL: 1/3 câu 1.5 đ |
TL: 1/3 0.5 đ |
||
Bài 6,7: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa |
Vị trí của MT nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa |
|||
Số điểm 1.75 đ tỉ lệ 17.5 % |
TN:2 câu TL: 1/3 1.75 đ |
|||
Bài 10: Dân số và sức ép dân số |
Tỉ lệ DS đới nóng |
Giải pháp khắc phục hậu quả sức ép DS |
||
Số điểm: 2.25 đ tỉ lệ 22.5% |
TN: 1 câu 0.25 đ |
TL: 1 câu 2 đ |
||
Bài 10,11: Hoạt động nông nghiệp ở đới nóng.Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng |
– Sản phẩm nông nghiệp – Tốc độ đô thị hóa |
Nguyên nhân di dân |
||
Số điểm: 3 đ tỉ lệ 30 % |
TN: 3 câu 1 đ |
TL: 1 câu 2 đ |
||
Tổng số câu Số điểm 10 đ Tỉ lệ 100% |
9+2/3 câu 5 đ 50% |
2 câu 4 đ 40% |
1+1/3 câu 0.75 7.5% |
1 0.25 2.5% |
Đề bài
A. Trắc nghiệm:( 3 điểm)
Câu 1.Chủng tộc Môn-gô-lô-it sinh sống chủ yếu ở
A. châu Mĩ.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Á.
Câu 2 (0,25 đ):
Đới nóng có
A. 2 kiểu môi trường.
B. 3 kiểu môi trường.
C. 4 kiểu môi trường
D. 5 kiểu môi trường.
Câu 3. Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu?
A. Vĩ tuyến 50B – 50N.
B. Vĩ tuyến 300B – 300N.
C. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
D. Vĩ tuyến xích đạo.
Câu 4. Biểu đồ dưới đây là biểu đồ khí hậu của môi trường nào?
A. Nhiệt đới.
B. Xích đạo ẩm
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Hoang mạc.
Câu 5. Mật độ dân số là gì?
A. ố dân sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ.
B. Số diện tích trung bình của một người dân.
C. Dân số trung bình của các địa phương trong nước.
D. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
Câu 6. Dân số ở đới nóng chiếm
A. gần 50% dân số thế giới.
B. hơn 35% dân số thế giới.
C. 40% dân số thế giới.
D. khoảng 60% dân số thế giới.
Câu 7. Hình dạng tháp tuổi đáy rộng thân hẹp cho thấy
A. Số người trong độ tuổi lao động ít.
B. Số người dưới độ tuổi lao động ít.
C. Số người trong độ tuổi lao động nhiều.
D. Số người trên độ tuổi lao động ít.
Câu 8. Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ở khu vực nào trên thế giới?
A. Đông Nam Á.
B. Trung Á.
C. Đông Nam Á và Nam Á.
D. Đông Á và Nam Á.
Câu 9. Điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp trong câu sau:
Trong những năm gần đây, đới nóng là nơi có tốc độ……..cao trên thế giới. Nhiều thành phố phát triển nhanh chóng trở thanh các…..
Câu 10 .Cây lương thực (lúa nước) thích hợp trồng ở
A. môi trường xích đạo ẩm.
B. môi trường nhiệt đới.
C. môi trường hoang mạc.
D. môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 11 .Cây cà phê, cây cao su thuộc nhóm
A. cây công nghiệp ngắn ngày.
B. Cây lương thực lấy hạt.
C. cây công nghiệp lâu năm.
D. cây lương thực lấy củ.
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Kể tên các kiểu môi trường đới nóng? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?Nêu đặc điểm khí hậu của kiểu môi trường đó? (3 đ)
Câu 2: Để hạn chế sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường cần phải có những giải pháp gì? (2 đ)
Câu 3: Nguyên nhân nào đã dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng ?( 2 đ )
Đáp án đề thi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi câu chọn đúng được 0.25 đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 | 11 |
Đáp án | d | a | c | b | d | a | a | c | d | c |
II. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
Câu 1 |
Đới nóng có 4 kiểu môi trường: môi trường xích đạo ẩm, môi trường hoang mạc, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa VN thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật: nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường + Nhiệt độ trung bình năm trên 200c. Biên độ nhiệt khoảng 80c + Lượng mưa trung bình năm trên 1000 mm + Thời tiết diễn biến thất thường: Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, năm nhiều gây lụt lội hay hạn hán. |
1.25 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ |
Câu 2 |
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. + Phát triển kinh tế. + Nâng cao đời sống của người dân sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường. |
0.5 đ 0.5 đ 1 đ |
Câu 3 | Nguyên nhân di dân: Do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, sự nghèo đói và thiếu việc làm……. | 2 đ |
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý lớp 7 học kì 1 6 Đề kiểm tra 45 phút lớp 7 môn Địa lý tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.