Bạn đang xem bài viếtBộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022 – 2023 9 Đề thi học kì 1 Hóa 9 (Có ma trận, đáp án) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.
Đề thi cuối kì 1 Hóa 9 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 9 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 1 Hóa 9 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng trắc nghiệm và tự luận (theo điểm số), bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa tập 1. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 9 đề thi cuối kì 1 Hóa 9 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 9 tham khảo thêm đề thi học kì 1 của một số môn như: đề cương ôn thi học kì 1 Hóa 9, đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử.
TOP 9 Đề thi cuối kì 1 Hóa 9 năm 2022 – 2023
- Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 – Đề 1
- Đề thi học kì 1 Hóa 9
- Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1
- Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9
- Đề thi Hóa 9 học kì 1 – Đề 2
- Đề thi học kì 1 Hóa 9
- Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 9
- Ma trận đề thi học kì 1 môn Hóa 9
- Đề thi cuối kì 1 Hóa 9 – Đề 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9
- Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1
- Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9
Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 – Đề 1
Đề thi học kì 1 Hóa 9
Biết: Ba = 137, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl =35,5, Mg =24, Al =27; Zn = 65, Cu = 64
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây
Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:
A. Fe, CaO, HCl, BaCl2
B. Cu, BaO, NaOH, Na2CO3
C. Mg, CuO, HCl, NaCl
D. Zn, BaO, NaOH, Na2CO3
Câu 2. Phản ứng không tạo ra muối Fe(III):
A. Fe tác dụng với dd HCl
B. Fe2O3 tác dụng với dd HCl
C. Fe3O4 tác dụng với dd HCl
D. Fe(OH)3 tác dụng với dd H2SO4
Câu 3. Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là
A. K2SO4 và HCl.
B. K2SO4 và NaCl.
C. Na2SO4 và CuCl2
D. Na2SO3 và H2SO4
Câu 4. Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.
A. BaCl2 | B. NaOH | C. Ba(OH)2 | D. H2SO4. |
Câu 5. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl | B. Na2SO4 | C. NaCl | D. Ca(OH)2. |
Câu 6. Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong.
A. CO2 | B. CO2; CO; H2 | C. CO2; SO2 | D. CO2; CO; O2 |
Câu 7. Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:
A. chất không tan màu nâu đỏ
B. chất không tan màu trắng
C. chất tan không màu
D. chất không tan màu xanh lơ
Câu 8. Cho dãy các kim loại sau : Fe, W, Hg, Cu kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:
A. W | B. Cu | C. Hg | D. Fe |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(NO3)3
Câu 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4
b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1
Phần 1. Trắc nghiệm
1 D | 2 A | 3 D | 4 C |
5 D | 6 C | 7 A | 8 C |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3) NaAlO2 + 2H2O → NaOH + Al(OH)3
4) 2Al(OH)3 + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn(OH)2
5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl
Câu 2.
a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4
Hiện tượng: đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chính là đồng).
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong
Hiện tượng: Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
c) Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4
Hiện tượng: Khi cho từ từ dung dịch dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Trích mẫu thuốc thử và đánh số thứ tự
HCl | Na2SO4 | NaCl | Ba(OH)2 | |
Quỳ tím | Quỳ chuyển sang màu đỏ | Quỳ không chuyển màu | Quỳ không chuyển màu | Quỳ chuyển sang màu xanh |
Na2SO4 | Không phản ứng | – | – | Kết tủa trắng |
NaCl | Không phản ứng | – | – | Không phản ứng |
Dấu (-) đã nhận biết được
Phương trình phản ứng xảy ra:
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Câu 4.
a) Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)
b) nH2= 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg
Theo đề bài ta có:
27x + 24y = 7,5 (3)
Dựa vào phương trình (1), (2) ta có: 3/2x + y = 0,35 (4)
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,2
mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => %mAl = (2,7/7,5).100 = 36%
%mMg = 100% – 36% = 64 %
Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9
ND KT |
Mức độ nhận thức |
Cộng |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Tính chất hóa học của bazơ |
– Tính chất hóa học chung của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan trong nước. – Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của bazơ. |
– Quan sát thí nghiệm rút ra được tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. |
– Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch bazơ tham gia phản ứng. |
– Tính khối lượng hoặc thể tích các chất tham gia phản ứng. |
|||||
Tính chất hóa học của muối |
Biết được: – Tính chất hóa học của muối – Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. – Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của muối. |
– Tiến hành được một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất hoá học của muối. – Nhận biết được một số muối cụ thể. |
– Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. |
– Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. |
|||||
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ |
Biết được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. |
Viết được các PTHH minh họa mối quan hệ giữa các HCVC |
Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Nhận biết được một số hợp chất vô cơ cụ thể. |
Tính thành phần % về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. |
|||||
Kim loại |
Biết được các tính chất vật lý, tính chất hóa học của kim loại |
Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của kim loại theo sơ đồ chuyển hóa |
Nhận biết được một số kim loại cụ thể |
Tính nồng độ theo khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành sau phản ứng. |
Đề thi Hóa 9 học kì 1 – Đề 2
Đề thi học kì 1 Hóa 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO,
B. BaO,
C. Na2O
D. SO3.
Câu 2:
Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2,
B. Na2O.
C. SO2,
D. P2O5
Câu 4:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5:
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaCl
D. NaNO3
Câu 6.
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7:
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 8:
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu.
B. Au, Pt.
C . Au, Al.
D. Ag, Al.
Câu 9:
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
A. Đồng
B. Lưu huỳnh
C. Kẽm
D. Thuỷ ngân
Câu 10:
Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3đặc nguội.
B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11:
Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3loãng .
Câu 12:
Nhôm phản ứng được với :
A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí
B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí
C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
II. PHÀN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1:(2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | B | B | D | B | C | A | B | C | C | A | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ
Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl. 0,5 đ
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ
Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H20,5đ
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ
%Fe = 16,8×100 : 30 = 56 % 0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ
Ma trận đề thi học kì 1 môn Hóa 9
Cấp độ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
Chủ đề | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Oxit |
Biết được tính chất hoá học của Oxit |
|||||||||
Câu |
1,2,3 |
|||||||||
Số câu |
3 |
3 |
||||||||
Số điểm |
0,75 |
0,75 |
||||||||
Tỉ lệ % |
7,5 |
0 |
7,5 |
|||||||
Axit |
Biết được tính chất hoá học của axit |
Phân biệt được H2SO4 |
||||||||
Câu |
4 |
5 |
||||||||
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|||||||
Số điểm |
0,25 |
0,25 |
0,5 |
|||||||
Tỉ lệ % |
2,5 |
2,5 |
5 |
|||||||
Bazơ |
Biết được tính chất hoá học của Bazơ |
|||||||||
Câu |
6 |
|||||||||
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
0,25 |
0,25 |
||||||||
Tỉ lệ % |
2,5 |
2,5 |
||||||||
Muối |
Phân biệt được 2 muối |
|||||||||
Câu |
7 |
|||||||||
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
0,25 |
0,25 |
||||||||
Tỉ lệ % |
2,5 |
2,5 |
||||||||
Kim loại |
Biết được ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lí |
Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại |
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại |
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại |
||||||
Câu |
8 |
9,10,11,12 |
3a,b |
3c |
||||||
Số câu |
1 |
4 |
2 |
1 |
8 |
|||||
Số điểm |
0,25 |
1 |
3 |
1 |
||||||
Tỉ lệ % |
2,5 |
10 |
20 |
10 |
42,5 |
|||||
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ |
Phân biệt một số hợp chất hữu cơ |
|||||||||
Câu |
2 |
1 |
||||||||
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|||||||
Số điểm |
1,5 |
2,5 |
4 |
|||||||
Tỉ lệ % |
15 |
25 |
40 |
|||||||
Tổng số câu |
6 |
1 |
6 |
1 |
3 (2) |
3(1) |
15 |
|||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
2,5 |
2 |
1 |
10 |
|||
Tỉ lệ % |
15 |
15 |
15 |
25 |
20 |
10 |
100 |
Đề thi cuối kì 1 Hóa 9 – Đề 3
Đề thi học kì 1 Hóa 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO,
B. BaO,
C. Na2O
D. SO3.
Câu 2: Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2,
B. Na2O
C. SO2,
D. P2O5
Câu 4:Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaCl
D. NaNO3
Câu 6. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C, Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối nào trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu.
B. Au, Pt.
C . Au, Al.
D. Ag, Al.
Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:
AĐồng
B. Lưu huỳnh
C. Kẽm
D. Thuỷ ngân
Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3đặc nguội.
B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với?
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3loãng .
Câu 12: Nhôm phản ứng được với :
A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:(2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
FeFeCl3 →Fe(OH)3→Fe2O3→Fe2(SO4)3→FeCl3
Câu 2: (1,5đ)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
B |
B |
D |
B |
C |
A |
B |
C |
C |
A |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ
Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl. 0,5 đ
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ
Câu 3:
nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H20,5đ
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ
%Fe = 16,8×100 : 30 = 56 % 0,5đ
%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
– Về nhà chuẩn bị trước bài mới “Axit cacbonic và muối cacbonat”
Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Oxit |
Biết được tính chất hoá học của Oxit |
||||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
3 ( 1, 2, 3) 0,75 7,5 |
3 0,75 7,5 |
|||||
Axit |
Biết được tính chất hoá học của Oxit |
Phân biệt được H2SO4 |
|||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1 ( 4 ) 0,25 2,5 |
1 (5) 0,25 2,5 |
2 0,5 5 |
||||
Bazơ |
Biết được tính chất hoá học của Bazơ |
||||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1 ( 6) 0,25 2,5 |
1 0,25 2,5 |
|||||
Muối |
Phân biệt được 2 muối |
||||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1( 7) 0,25 2,5 |
1 0,25 2,5 |
|||||
Kim loại |
Biết được ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lí |
Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại |
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại |
||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1 ( 8) 0,25 2,5 |
4( 9,10,11,12) 1 10 |
1 ( 3) 3 30 |
6 4,25 42,5 |
|||
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ |
Phân biệt một số hợp chất hữu cơ |
Viết PTHH biểu diễn chuỗi phản ứng |
|||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1 ( 2) 1,5 15 |
1( 1) 2,5 25 |
2 4 40 |
||||
Tổng số câu số điểm Tỉ lệ % |
6 1,5 15 |
1 1,5 15 |
6 1,5 15 |
1 2,5 25 |
1 3 30 |
15 10 100 |
………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi Hóa 9 học kì 1
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022 – 2023 9 Đề thi học kì 1 Hóa 9 (Có ma trận, đáp án) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.