Bạn đang xem bài viếtBộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 14 Đề kiểm tra kì 2 lớp 6 môn KHTN (Có bảng ma trận, đáp án) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.
TOP 14 Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề thật tốt để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 hiệu quả.
Với 14 đề thi học kì 2 môn KHTN 6 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, còn giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán, Ngữ văn. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2022 – 2023
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………… (Đề kiểm tra gồm có ….. trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1. Muỗi Anophen là vật chủ trung gian truyền bệnh gì cho người? – (Biết)
A. Bệnh dịch tả.
B. Bệnh sốt rét.
C. Bệnh ngủ li bì.
D. Bệnh viêm đường hô hấp.
Câu 2. Con hà bám dưới mạn tàu thuyền gây – (Biết)
A. ô nhiễm nguồn nước.
B. hại cho tôm cá.
C. bệnh truyền nhiễm.
D. hư hỏng tàu thuyền.
Câu 3. Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học chủ yếu là do yếu tố – (Biết)
A. con người.
B. tự nhiên.
C. thực vật.
D. động vật.
Câu 4. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên là – (Biết)
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
B. Cung cấp gỗ để làm nhà cửa.
C. Giúp duy trì và ổn định sự sống trên trái đất.
D. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch cho con người.
Câu 5. Lực ma sát xuất hiện giữa đế giày, dép với mặt đường làm mòn đế giày, dép là – (Biết)
A. lực ma sát trượt.
B. lực ma sát nghỉ.
C. lực ma sát lăn.
D. cả ma sát nghỉ và ma sát lăn.
Câu 6. Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là – (Biết)
A. khối lượng của vật đó.
B. trọng lượng của vật đó.
C. thể tích của vật đó.
D. độ dài của vật đó.
Câu 7. Biến dạng của vật nào sau đây giống biến dạng của lò xo? – (Biết)
A. Cái bình sứ.
B. Hòn đá.
C. Quả bóng cao su.
D. Miếng kính
Câu 8. Các đồ dùng như quạt điện, đèn điện hoạt động được là nhờ dạng năng lượng nào? (Biết)
A. Cơ năng.
B. Điện năng
C. Thế năng hấp dẫn.
D. Động năng.
Câu 9. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo một quả cân 100 g thì độ dài của lò xo là 11 cm. Nếu treo quả cân 500 g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? – H1
A. 2,5 cm.
B. 0,5 cm.
C. 2,0 cm.
D. 1,0 cm
Câu 10. Khi ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào tấm pin Mặt Trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đây là một ví dụ về chuyển hóa – (Hiểu)
A. Năng lượng từ ánh sáng thành năng lượng nhiệt.
B. năng lượng hạt nhân sang năng lượng hóa học.
C. năng lượng điện sang động năng.
D. năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.
Câu 11. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì – (Hiểu)
A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
D. Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.
Câu 12. Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì – (Hiểu)
A. Ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.
B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục.
C. Trái Đất quay quanh trục của nó liên tục.
D. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục.
Câu 13. Khi dòng điện chạy vào quạt điện làm quạt điện quay thì điện năng đã được chuyển hóa thành các dạng năng lượng – H5
A. cơ năng và nhiệt năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.
B. cơ năng và nhiệt năng trong đó nhiệt năng là năng lượng hao phí.
C. cơ năng và quang năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.
D. cơ năng và hóa năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.
Câu 14. Dây cung tác dụng lực F = 150N lên mũi tên đang bắn cung. Lực F này được biểu diễn bằng mũi tên với tỉ xích 0,5cm ứng với 50N. Trong các hình vẽ A, B, C, D hình nào vẽ đúng? – H6.
Câu 15. Một học sinh có khối lượng 35kg. Trọng lượng của học sinh đó là – VD1
A. 35N.
B. 3,5N.
C. 3500N.
D. 350N.
Câu 16. Hai học sinh A và B cùng đi từ tầng 1 lên tầng 3 của tòa nhà lớp học. Học sinh A xách chiếc cặp có khối lượng 2kg, học sinh B xách chiếc cặp có khối lượng 3kg. Câu so sánh nào sau đây là đúng khi nói về lực tay mỗi học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp xách cặp? – VD2
A. Lực tác dụng của học sinh A lớn hơn.
B. Lực tác dụng của học sinh B lớn hơn.
C. Lực tác dụng của 2 bạn là như nhau.
D. Lực tác dụng của học sinh A bằng lực tác dụng của học sinh B.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (1,5 điểm).
Thế nào là lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc? Lấy ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? – B-1đ; H-0.5đ
Câu 18 (1,5 điểm).
a) Khi đốt cháy nhiên liệu, năng lượng được giải phóng tạo ra các dạng năng lượng nào? Lấy ví dụ minh họa? – H-1đ
b) Hãy đề xuất 2 biện pháp sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm, hiệu quả? VD-0,5đ
Câu 19 ( 2,0 điểm).
a) Hãy cho biết kích thước của hệ Mặt trời so với Ngân Hà?- B- 0,5đ
b) Hàng ngày đứng trên Trái Đất ta thấy Mặt Trời buổi sáng mọc ở phía Đông, buổi chiều lặn ở phía Tây. Em hãy mô tả quy luật chuyển động của Mặt trời? – B- 0,5đ
c) Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng?- VD- 1 đ
Câu 20 ( 1,0 điểm). – VDC – 1đ
Trong buổi thực hành tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên, nhóm của Hồng đã sưu tầm được một số động vật sau: Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, nhện, tôm, cua, châu chấu, muỗi, rết, giun đất.
Bằng kiến thức đã học về khóa lưỡng phân, em hãy giúp Hồng phân chia chúng thành các nhóm cho phù hợp?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
– Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | B | 5 | A | 9 | A | 13 | B |
2 | D | 6 | B | 10 | D | 14 | C |
3 | A | 7 | C | 11 | A | 15 | D |
4 | C | 8 | B | 12 | B | 16 | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 ( 1,5 điểm):
Nội dung |
Điểm |
– Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. – Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc – Ví dụ về lực tiếp xúc: Một học sinh dùng tay kéo chiếc bàn, lực kéo làm chiếc bàn di chuyển. – Ví dụ về lực không tiếp xúc: Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt đặt gần nó. |
0,5 0,5 0,25 0,25 |
Câu 18 (1,5 điểm):
Nội dung |
Điểm |
a) Nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng khi bị đốt cháy, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. – Ví dụ: Khi đốt củi ( gỗ) khô, củi cháy sẽ tạo ra nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. |
0,5 0,5 |
a) Các biện pháp tiết kiệm năng lượng ( có thể ): – Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. – Tăng cường khai thác và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo nhằm hạn chế khai thác và tiết kiệm nguồn năng lượng không tái tạo |
0,25 0,25 |
Câu 19(2 điểm):
Nội dung |
Điểm |
a) Hệ Mặt Trời có kích thước vô cùng nhỏ so với Ngân Hà |
0,5 |
b) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó. Hàng ngày, Trái Đất quay từ Tây sang Đông nên ta thấy Mặt Trời mọc ở phí Đông, lặn ở phía Tây. |
0,5 |
c) Trái Đất quay quanh Mặt Trời còn Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ( hay Trái Đất là hành tinh của Mặt trời còn Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Ngoài ra Trái Đất còn tự quay quanh trục của nó nên có hiện tượng ngày và đêm – Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất thời gian 365 ngày (1 năm). – Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất mất thời gian khoảng 1 tháng |
0,5 0,25 0,25 |
Câu 20(1 điểm):
Nội dung |
Điểm |
HS phân chia được 2 nhóm động vật bằng sơ đồ khóa lưỡng phân: – Động vật có cánh: Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, châu chấu, muỗi. – Động vật không có cánh: Nhện, tôm, cua, rết, giun đất. (HS sắp xếp đúng đến từng loài thì cho điểm tối đa, nếu sai 1 loài ở mỗi nhóm trừ 0,125 điểm) |
0,5 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ | Tổng số câu TN, số ý TL | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đa dạng thế giới sống (38 tiết, đã dạy 12 tiết ở kì I) |
|||||||||||
Đa dạng thực vật |
|||||||||||
Đa dạng động vật |
|||||||||||
Vai trò của đa dạng sinh học |
|||||||||||
Bảo vệ đa dạng sinh học |
|||||||||||
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên |
1 |
1 |
1,0 |
||||||||
Lực (15 tiết) |
|||||||||||
Lực và tác dụng của lực |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc |
1 |
1 |
1,0 |
||||||||
Ma sát |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
Khối lượng và trọng lượng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,5 |
||||||
Biến dạng của lò xo |
2 |
2 |
0,5 |
||||||||
Năng lượng (10 tiết) |
|||||||||||
Khái niệm về năng lượng |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
Một số dạng năng lượng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,25 |
||||||
Sự chuyển hóa năng lượng |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
Năng lượng hao phí, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,25 |
||||||
Trái đất và bầu trời (10 tiết) |
|||||||||||
Chuyển động nhìn thấy của mặt trời |
2 |
2 |
0,5 |
||||||||
Chuyển động nhìn thấy của mặt trăng |
2 |
2 |
0,5 |
||||||||
Hệ mặt trời |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,25 |
||||||
Ngân hà |
2 |
2 |
0,5 |
||||||||
Số câu TN, số ý TL |
0 |
16 |
3 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
6 |
16 |
10,00 |
Điểm số |
0 |
4,0 |
3,0 |
0 |
2,0 |
0 |
1 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn KHTN 6
Nội dung |
Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||||
TL(Số ý) | TN(Số câu) | TL | TN | |||||
Đa dạng thế giới sống |
1 |
|||||||
Đa dạng thực vật (4T) |
Thông hiểu |
– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). |
||||||
– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …). |
||||||||
Vận dụng |
– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. |
|||||||
Đa dạng động vật (4T) |
Nhận biết |
– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. |
||||||
Thông hiểu |
– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
|||||||
– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
||||||||
– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
||||||||
Vận dụng |
Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
|||||||
Vai trò của đa dạng sinh học(2T) |
Nhận biết |
Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … |
||||||
Bảo vệ đa dạng sinh học(1T), |
Vận dụng |
Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. |
||||||
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (3T) |
Vận dụng cao |
– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. |
||||||
– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. |
||||||||
– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. |
1 |
C17 |
||||||
– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). |
||||||||
– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). |
||||||||
Lực (15 tiết) |
2 |
5 |
||||||
Lực và tác dụng của lực (3T) |
Nhận biết |
– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. |
||||||
– Nêu được đơn vị lực đo lực. |
||||||||
– Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. |
||||||||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. |
||||||||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. |
||||||||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. |
1 |
C1 |
||||||
Thông hiểu |
– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. |
|||||||
– Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). |
||||||||
Vận dụng |
– Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó |
|||||||
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc (2T) |
Nhận biết |
– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc |
||||||
– Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. |
||||||||
– Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. |
||||||||
Thông hiểu |
– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. |
1 |
C18 |
|||||
Ma sát (5T) |
Nhận biết |
– Kể tên được ba loại lực ma sát. |
||||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. |
||||||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. |
||||||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. |
1 |
C2 |
||||||
Thông hiểu |
– Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. |
|||||||
– Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. |
||||||||
– Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. |
||||||||
Vận dụng |
– Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. |
|||||||
– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. |
||||||||
Khối lượng và trọng lượng (3T) |
Nhận biết |
– Nêu được khái niệm về khối lượng. |
||||||
– Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. |
||||||||
– Nêu được khái niệm trọng lượng. |
1 |
C3 |
||||||
Thông hiểu |
– Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm trên thị trường. |
|||||||
– Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. |
||||||||
Vận dụng |
Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại |
1 |
C19 |
|||||
Biến dạng của lò xo (2T) |
Nhận biết |
– Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. |
||||||
– Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. |
||||||||
– Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. |
1 |
C4 |
||||||
Thông hiểu |
– Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. |
|||||||
– Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. |
1 |
C5 |
||||||
Vận dụng |
– Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. |
|||||||
Năng lượng ( 10 tiết) |
2 |
4 |
||||||
Khái niệm về năng lượng (2T) |
Nhận biết |
– Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
1 |
C6 |
||||
– Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. |
||||||||
Thông hiểu |
– Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
|||||||
Vận dụng |
– So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. |
|||||||
– Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. |
||||||||
Một số dạng năng lượng (2T) |
– Kể tên được một số loại năng lượng |
1 |
C7 |
|||||
Nhận biết |
– Nêu được nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. |
|||||||
– Phân biệt được các dạng năng lượng |
||||||||
Thông hiểu |
– Phân biệt được các dạng năng lượng. |
|||||||
– Nêu được nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. |
1 |
C20 |
||||||
Sự chuyển hoá năng lượng (3T) |
Nhận biết |
– Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. |
||||||
– Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. |
1 |
C8 |
||||||
Thông hiểu |
– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. |
|||||||
– Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. |
||||||||
Vận dụng |
– Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật |
|||||||
– Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. |
||||||||
– Năng lượng hao phí – Năng lượng tái tạo – Tiết kiệm năng lượng (3T) |
Nhận biết |
– Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. |
1 |
C9 |
||||
– Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. |
||||||||
Thông hiểu |
– Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. |
|||||||
Vận dụng |
– Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
1 |
C21 |
|||||
Trái đất và bầu trời ( 10 tiết) |
1 |
7 |
||||||
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời (3T) |
Nhận biết |
– Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. |
2 |
C10,11 |
||||
Thông hiểu |
– Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. |
|||||||
Vận dụng |
Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng |
|||||||
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng (3T) |
Nhận biết |
– Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
2 |
C12,13 |
||||
Thông hiểu |
– Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|||||||
Vận dụng |
– Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mềm thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|||||||
Hệ Mặt Trời (2T) |
Nhận biết |
– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. |
1 |
C14 |
||||
Thông hiểu |
– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. |
1 |
C22 |
|||||
– Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. |
||||||||
Ngân Hà (2T) |
Nhận biết |
– Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
2 |
C15,16 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….. (Đề kiểm tra gồm có ….. trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (….. điểm)
Câu 1: Loại nấm nào sau đây thuộc nấm túi:
A. Nấm men rượu
B. Nấm sò
C. Nấm hương
D. Nấm linh chi
Câu 2: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?
A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa
B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa
C. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức
D. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa
Câu 3: Thực vật hạt kín được chia thành hai nhóm
A. cây lá kim và cây hạt trần
B. có mạch và không mạch
C. rêu và hoa
D. dicots và monocots
Câu 4: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?
A. Bèo tấm
B. Nong tằm
C. Rau bợ
D. Rau sam
Câu 5: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?
A. Bò sát
B. Lưỡng cư
C. Chân khớp
D. Thú
Câu 6: Động vật nào có hại với con người
A. Mèo
B. Chuột
C. Chó
D. Bò
Câu 7: Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì
A. Có giá trị trong văn hóa
B. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp
C. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu
D. Tất cả các lợi ích trên
Câu 8: Nhóm nào dưới đây bao gồm những cây không sống trên cạn?
A. Sen, súng, nong tằm, rong đuôi chồn
B. Mít, cam, phong lan, tầm gửi
C. Mía, rau lang, lim, xà cừ
D. Mồng tơi, lúa, bưởi, xoài
Câu 9: Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại?
A. Cây trinh nữ
B. Cây cà phê
C. Cây khoai lang
D. Cây lạc
Câu 10: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?
A. Do các loại thiên tai xảy ra
B. Do các hoạt động của con người.
C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
D. Do các loại dịch bệnh bất thường.
Câu 11: Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?
A. Lực nén.
B. Lực đẩy.
C. Lực kéo.
D. Lực uốn.
Câu 12: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?
A. Lực kế
B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
D. Đồng hồ
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?
A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 14: Trường hợp nào xuất hiện lực cản?
A. Tàu ngầm dưới đáy biển
B. Người bơi trong nước
C. Cá bơi trong nước
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không có lực cản?
A. Con chim bay trên bầu trời
B. Cuốn sách nằm trên bàn
C. Thợ lặn lặn xuống biển
D. Con cá bơi dưới nước
Câu 16: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất?
A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi.
B. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi.
C. Người đạp xe khum lưng khi đi.
D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi.
Câu 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
A. Chiếc thuyền đang chuyển động.
B. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.
C. Con cá đang bơi.
D. Mẹ em đang rửa rau.
Câu 18: Dạng năng lượng nào cần thiết để đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng nhiệt.
C. Năng lượng âm thanh.
D. Năng lượng hoá học.
Câu 19: Trong quá trình đóng đinh, đinh lún sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào?
A. Năng lượng của đinh.
B. Năng lượng của gỗ.
C. Năng lượng của búa.
D. Năng lượng của tay người.
Câu 20: Gọi tên dạng năng lượng chính được sử dụng khi đọc sách ở sân trường?
A. Động năng.
B. Điện năng.
C. Quang năng.
D. Hoá năng.
Câu 21: Từ điểm A một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí B cao nhất rồi rơi xuống điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB. Chọn phát biểu đúng.
A. Động năng của vật tại A là lớn nhất.
B. Thế năng của vật tại B là lớn nhất.
C. Động năng của vật tại D là lớn nhất.
D. Thế năng của vật tại C là lớn nhất.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng vê sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?
A. Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
B. Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.
C. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
D. Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
Câu 23: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:
A. Năng lượng hoá học
B. Năng lượng nhiệt
C. Năng lượng ánh sáng
D. Năng lượng âm thanh
Câu 24: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo:
A. Than, xăng
B. Mặt Trời, khí tự nhiên.
C. Mặt Trời, gió.
D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
Câu 25: Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì:
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu vào mắt ta.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Trái Đất chiếu vào mắt ta.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng từ các thiên thể chiếu vào mắt ta.
Câu 26: Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
Câu 27: Trong hệ Mặt Trời bao gồm:
A. Mặt Trời.
B. 8 hành tinh và các vệ tinh của chúng.
C. Các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 28: Hành tinh nào sau đây không nằm trong hệ Mặt Trời?
A. Thiên Vương tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Diêm Vương tinh.
D. Thổ tinh.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm)
Tại sao yên xe đạp đua (Hình 45.1) thường cao hơn ghi – đông?
Câu 30: (1 điểm)
a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,…) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?
b) (0,5 điểm): Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình.
Câu 31: (1 điểm)
Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, làm thế nào xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
ĐA | A | D | D | C | C | B | D |
Câu hỏi | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
ĐA | A | A | B | B | A | D | D |
Câu hỏi | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
ĐA | B | B | B | B | D | C | B |
Câu hỏi | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
ĐA | B | B | C | B | D | D | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 29 1đ |
Yên xe đạp đua (Hình 45.1) thường cao hơn ghi – đông. Vì: – Khi đi xe có lực cản của không khí, của gió. – Vận động viên có thể cúi người xuống để làm giảm diện tích cơ thể tiếp xúc với gió, nhờ đó làm giảm được lực cản của không khí. |
0,5đ 0,5đ |
Câu 30 1đ |
a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài, – Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải |
0,5đ 0,5đ |
Câu 31 1đ |
Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm, bằng cách: – Nhìn trên bầu trời tìm vị trí sao Bắc Đẩu. – Nhìn về sao Bắc Đẩu, giang 2 tay, tay phải là hướng Đông, tay trái là hướng Tây, sau lưng là hướng Nam. |
0,5đ 0,5đ |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số câu hỏi | |||||||||
Số câu hỏi TN | Số câu hỏi TL | Số câu hỏi TN | Số câu hỏi TL | Số câu hỏi TN | Số câu hỏi TL | Số câu hỏi TN | Số câu hỏi TL | TN | TL | ||||
1 |
Đa dạng thế giới sống ( 23 tiết) |
Sự đa dạng của nấm. (3 tiết) |
1 |
1 |
2 0,5đ |
5% |
|||||||
Sự đa dạng của thực vật (7 tiết) |
1 |
1 |
2 0,5đ |
5% |
|||||||||
Đa dạng động vật (7 tiết) |
2 |
2 0,5đ |
5% |
||||||||||
Vai trò của đa dạng sinh học Bảo vệ đa dạng sinh học (3 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||||
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (3 tiết) |
3 |
3 0,75đ |
7,5% |
||||||||||
2 |
Lực trong đời sống ( 14 tiết) |
Lực và tác dụng của lực (2 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||
Biểu diễn lực Biến dạng lò xo (4 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||||
Khối lượng và trọng lượng (3 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||||
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát (5 tiết) |
2 |
2 |
1 |
4 2,0đ |
1 |
20% |
|||||||
3 |
Năng lượng ( 10 tiết) |
Khái niệm về năng lượng Một số dạng năng lượng (3 tiết) |
2 |
2 |
4 2,0đ |
10% |
|||||||
Sự chuyển hoá năng lượng (2 tiết) |
2 |
2 0,5đ |
5% |
||||||||||
Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo (3 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||||
Tiết kiệm năng lượng ( 2 tiết) |
1 |
1 1đ |
10% |
||||||||||
4 |
Trái đất và bầu trời (6 tiết) |
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời (3 tiết) |
2 |
1 |
3 0,75đ |
7,5% |
|||||||
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà (3 tiết) |
1 |
1 |
1 0,25đ |
1 1,0đ |
12,5% |
||||||||
Tổng |
18 |
10 |
2 |
1 |
28 |
3 |
31 |
||||||
Tỉ lệ (%) |
45% |
25% |
20% |
10% |
70% |
30% |
100 |
||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70% |
30% |
70% |
30% |
100 |
Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
1 |
Đa dạng thế giới sống |
Sự đa dạng của nấm. (3 tiết) |
Nhận biết –Nhận biết được một số đại diện nấm. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, – Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. |
1 C1 |
|||||||
Thông hiểu – Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. – Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, …). -Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. |
1 C2 |
||||||||||
Sự đa dạng của thực vật (7 tiết) |
Nhận biết – Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. |
1 C3 |
|||||||||
Thông hiểu -Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). – Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …). |
1 C4 |
||||||||||
Đa dạng động vật (7 tiết) |
– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. |
2 C5,6 |
|||||||||
Thông hiểu – Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
|||||||||||
Vận dụng – Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
|||||||||||
Vai trò của đa dạng sinh học. Bảo vệ đa dạng sinh học (3 tiết) |
Nhận biết – Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,…). |
1 C7 |
|||||||||
Vận dụng – Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học |
|||||||||||
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (3 tiết) |
Nhận biết – Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). |
||||||||||
Thông hiểu Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. |
3 C8,9,10 |
||||||||||
Vận dụng Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. |
|||||||||||
2 |
Lực trong đời sống (14 tiết) |
Lực và tác dụng của lực (2 tiết) |
Nhận biết – Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật. |
1 C11 |
|||||||
Biểu diễn lực. Biến dạng lò xo (4 tiết) |
Nhận biết – Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). |
1 C12 |
|||||||||
Thông hiểu – Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy |
|||||||||||
Vận dụng Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. |
|||||||||||
Khối lượng và trọng lượng (3 tiết) |
Nhận biết – Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật). |
1 C13 |
|||||||||
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát ( 7 tiết) |
Nhận biết – Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. – Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. |
2 C14,15 |
|||||||||
Thông hiểu Hiểu được Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. |
2 C16,17 |
||||||||||
Vận dụng Giải thích được chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí) trong thực tế |
1 C29 |
||||||||||
3 |
Năng lượng (10 tiết) |
Khái niệm về năng lượng Một số dạng năng lượng (3 tiết) |
Nhận biết Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu |
2 C18,19 |
|||||||
Thông hiểu Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. |
2 C20,21 |
||||||||||
Sự chuyển hoá năng lượng ( 2 tiết ) |
Nhận biết – Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn. – Lấy ví dụ: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng. – Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. |
2 C22,23 |
|||||||||
Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo (3 tiết) |
Nhận biết Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng |
1 C24 |
|||||||||
Tiết kiệm năng lượng (2 tiết) |
Vận dụng Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày |
1 C30 |
|||||||||
4 |
Trái Đất và bầu trời ( 6 tiết) |
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời (3 tiết) |
Nhận biết Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. |
2 C25,26 |
|||||||
Thông hiểu Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. |
1 C27 |
||||||||||
Vận dụng cao Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày. |
1 C31 |
||||||||||
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà (3 tiết) |
Nhận biết -Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
1 C28 |
|||||||||
Tổng câu |
18 |
10 |
2 |
1 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Cấp độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
LỰC |
1 |
1 |
1 |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
Số câu:2 Số điểm: 1.25 Tỉ lệ: 12.5% |
Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% |
|||||
NĂNG LƯỢNG |
2 |
2 |
3 |
2 |
1 |
1 |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 4 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15 % |
Số câu: 5 Số điểm: 1.75 Tỉ lệ:17.5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15 % |
Số câu: 11 Số điểm: 4.75 Tỉ lệ: 47.5 % |
||||
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ |
3 |
1 |
1 |
1 |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 4 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ:25 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ:2.5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu: 6 Số điểm: 3.75 Tỉ lệ: 37.5 % |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu:9 Số điểm: 4.25 Tỉ lệ: 42.5 % |
Số câu: 8 Số điểm: 3.25 Tỉ lệ:32.5 % |
Số câu: 3 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25 % |
Số câu: 18 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % |
Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối kì 2 môn KHTN 6
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | MÔ TẢ |
LỰC |
Nhận biết: |
– Xác định được các loại lực và vai trò của lực |
Thông hiểu: |
– Thiết kế và giải thích được thí nghiệm của vật dưới tác dụng của lực hấp dẫn |
|
Vận dụng |
– Vận dụng được các kiến thức để làm một số bài tập về lực |
|
NĂNG LƯỢNG |
Nhận biết: |
– Nhận biết được một số dạng năng lượng thường gặp. – Lấy ví dụ về sự chuyển hoá và truyền năng lượng – Nêu năng lượng hao phí là gì – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng |
Thông hiểu: |
– Xác định được năng lượng hao phí trong các trường hợp cụ thể – Thiết kế và giải thích được thí nghiệm về sự truyền và chuyển năng lượng |
|
Vận dụng: |
– Áp dụng các kiến thức về năng lượng giải thích các hiện tượng tự nhiên, giải các bài tập về năng lượng – Vận dụng trong thực tiễn: tiết kiệm năng lượng |
|
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ |
Nhận biết: |
– Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời – Các hành tinh trong hệ mặt trời và Ngân Hà |
Thông hiểu: |
– Xác định trên mô hình hoặc tranh ảnh vị trí, phương hướng, thời điểm trong ngày – Thiết kế thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm |
|
Vận dụng |
– Vận dụng các kiến thức đã học xác định vị trí, phương hướng, thời gian trong ngày |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
TRƯỜNG THCS………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khối lượng được đo bằng gam.
B. Kilogam là đơn vị đo khối lượng
C. Trái Đất hút các vật
D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng
Câu 2: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có:
A. Năng lượng ánh sáng
B. Năng lượng điện
C. Năng lượng nhiệt
D. Động năng
Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?
A. Dây cao su đang dãn
B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước
C. Ngọn lửa đang cháy
D. Quả táo trên mặt bàn
Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:
A. Năng lượng hoá học
B. Năng lượng nhiệt
C. Năng lượng ánh sáng
D. Năng lượng âm thanh
Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá:
A. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt
B. Năng lượng hạt nhân thành năng lượng hoá học
C. Năng lượng điện thành động năng
D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện
Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của than đá
D. Năng lượng của sóng biển
Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là:
A. Năng lượng ánh sáng mặt trời
B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của sóng biển
D. Năng lượng của dòng nước
Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mặt trời mọc ở hướng tây
B. Mặt trời mọc ở hướng nam
C. Mặt trời lặn ở hướng tây
D. Mặt trời lặn ở hướng nam
Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hơn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do:
A. Mặt trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân Hà
B. Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhất
C. Mặt trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà
D. Mặt trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà
Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời?
A. Trái đất
B. Thuỷ tinh
C. Kim tinh
D. Hoả tinh
Câu 11: Ghép một số thứ tự ở cột A với một chữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh.
Cột A | Cột B |
1. Một dây chun đang bị kéo dãn | a. Có động năng |
2. Tiếng còi tàu | b. Có năng lượng âm thanh |
3. Dầu mỏ, khí đốt | c. Có thế năng đàn hổi |
4. Ngọn nến đang cháy | d. Có năng lượng hoá học |
5. Xe máy đang chuyển động | e. Cung cấp năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt. |
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
STT |
Nhận định |
Đ |
S |
1 |
Mặt trời mọc ở phía tây vào lúc sáng sớm, cao dần lên và lặn ở phía đông lúc chiều tối |
||
2 |
Trái đất quay từ phía tây sang phía đông quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. |
||
3 |
Trái đất quay từ phía đông sang phía tây quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. |
||
4 |
Trên Trái đất ta chỉ nhìn thấy một nửa cố định của mặt trăng |
||
5 |
Hệ Mặt trời bao gồm trái đất và rất nhiều hành tinh, và là một phần của Ngân Hà |
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1.0 điểm):
Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống mặt đất.
a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí?
b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở vị trí số 1 và số 4?
Giải thích câu trả lời của em
Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?
Câu 3 (1 điểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.
Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Câu 5 (1 điểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn?
Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
D |
A |
B |
D |
C |
B |
C |
B |
A |
Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- C
2- B
3- D
4- E
5- A
Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- S
2- Đ
3- S
4- Đ
5- S
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm) |
a. Sắp xếp theo thế năng giảm dần: 1> 2> 3> 4> 5 Thế năng của vật giảm dần theo độ cao b. Động năng của viên bi ở vị trí 4> 1 Vật chuyển động càng nhanh thì có động năng càng lớn. Khi rơi từ trên cao xuống, vật sẽ chuyển động càng nhanh khi rơi càng gần mặt đất. |
0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Câu 2 (1.5 điểm) |
– Năng lượng hao phí là năng lượng vô ích bị thất thoát ra môi trường trong quá trình truyền hoặc chuyển năng lượng. – Khi dùng bóng đèn điện một phần năng lượng điện bị chuyển thành năng lượng nhiệt bị hao phí – Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học: Tắt đèn và quạt khi không cần thiết Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời… |
0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 3 (1 điểm) |
A- Bình minh B- Giữa trưa C- Hoàng hôn D- Ban đêm |
0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
Câu 4 (1 điểm) |
Hệ Mặt Trời gồm Mặt trời, 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và sao chổi Sắp xếp: Mặt trời – Thuỷ tinh – Kim tinh – Trái đất – Hoả tinh – Mộc tinh – Thổ tinh – Thiên vương tinh – Hải vương tinh. |
0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 5 (1 điểm) |
Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác. HS lấy ví dụ cụ thể |
0.5 điểm 0.5 điểm |
Câu 6 (0.5 điểm) |
Vì Trái đất có lực hấp dẫn, lực này hút và giữ bầu khí quyển ở xung quanh trái đất |
0.5 điểm |
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 14 Đề kiểm tra kì 2 lớp 6 môn KHTN (Có bảng ma trận, đáp án) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.