Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sử 10 (Có đáp án + Ma trận)

Bạn đang xem bài viếtBộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sử 10 (Có đáp án + Ma trận) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi Lịch sử 10 học kì 2 năm 2022 – 2023 Kết nối tri thức với cuộc sống tuyển chọn 3 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo.

Đề thi học kì 2 Sử 10 Kết nối tri thức được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 3 đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử 10Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bộ đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức

  • Đề thi học kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức – Đề 1
    • Đề kiểm tra học kì 2 Sử 10
    • Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 10
  • Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức – Đề 2
    • Đề thi học kì 2 Lịch sử 10
    • Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 10

Đề thi học kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức – Đề 1

Đề kiểm tra học kì 2 Sử 10

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO………….

TRƯỜNG THPT …..

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023

MÔN LỊCH SỬ 10

Thời gian làm bài: 45 phút;

(24 câu trắc nghiệm 2 câu tự luận)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Khoảng thế kỉ XVI, tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt?

A. Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Công giáo.

Câu 2. Loại hình nhà ở truyền thống của người Kinh là

A. nhà nửa sàn, nửa trệt.
B. nhà nhiều tầng, dựng bằng gỗ.
C. nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
D. nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất.

Câu 3. Tín ngưỡng dân gian nào của người Việt được đưa vào cung đình từ thời Lý, được triều đình bảo trợ và phát triển dưới hình thức một nghi lễ nhằm giữ đạo trung hiếu với vua và quốc gia?

A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Thờ đức Chúa Trời.
C. Thờ thần Đồng Cổ.
D. Thờ Thành hoàng làng.

Câu 4. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (năm 1930), khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

A. được hình thành.
B. ngày càng bị thu hẹp.
C. bộc lộ những dấu hiệu rạn nứt, chia rẽ.
D. ngày càng được củng cố, mở rộng, phát triển.

Câu 5. Một trong những tác phẩm văn hóa chữ Nôm tiêu biểu của người Việt là

A. Thượng kinh kí sự.
B. Bạch Đằng giang phú.
C. Đoạn trường tân thanh.
D. Bình Ngô đại cáo.

Câu 6. Ở Việt Nam, ngày 18/11 hằng năm là

A. Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Ngày Quốc tế hiến chương các nhà giáo.
C. Ngày gia đình Việt Nam.
D. Ngày báo chí cách mạng Việt Nam.

Câu 7. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới triều Nguyễn?

A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Hoàng Việt luật lệ.
D. Quốc triều hình luật.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về an ninh – quốc phòng?

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.
B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.
C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.
D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc của Đảng và nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc?

A. Đoàn kết.
B. Bình đẳng.
C. Tôn trọng sự khác biệt.
D. Tương trợ nhau phát triển.

Câu 10. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực kinh tế là gì?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 11. Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm ngữ hệ?

A. 2 nhóm ngữ hệ.
B. 3 nhóm ngữ hệ.
C. 4 nhóm ngữ hệ.
D. 5 nhóm ngữ hệ.

Câu 12. Đảng và nhà nước Việt Nam có chủ trương gì trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực văn hóa?

A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.
D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 13. Nhà nước phong kiến Đại Việt dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập của nhân dân.
B. Vinh danh những người tài giỏi, đỗ đạt cao trong các kì thi.
C. Tạo nên các công trình kiến trúc độc đáo, làm phong phú văn hóa Đại Việt.
D. Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với nước, với dân để xứng với bảng vàng.

Câu 14. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay có điểm gì nổi bật?

A. Tính tổng thể.
B. Tính dung hoà.
C. Tính toàn diện.
D. Thiếu trọng điểm.

Câu 15. Việc người Việt sáng tạo ra chữ Nôm không phản ánh ý nghĩa nào dưới đây?

A. Cho thấy tinh thần dân tộc và sự phát triển cao về tư duy của cư dân.
B. Phản ánh tính khép kín trong quan hệ với các nền văn minh bên ngoài.
C. Chữ viết là phương tiện để ghi chép, lưu trữ nhiều thành tựu văn minh khác.
D. Là minh chứng cho sự tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh bên ngoài.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?

A. Góp phần tạo dựng nên bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam.
B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.
C. Tạo nên sức mạnh dân tộc trong những cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân.

Câu 17. Lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?

A. Quy mô lễ hội khá đa dạng.
B. Mang đậm tính truyền thống.
C. Lễ hội chỉ diễn ra vào mùa xuân.
D. Hệ thống lễ hội đa dạng và phong phú.

Câu 18. Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay?

A. Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc.
B. Là công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.
C. Là sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.
D. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước.

Câu 19. Truyền thuyết nào dưới đây giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Đẻ đất đẻ nước.
B. An Dương Vương.
C. Con Rồng cháu Tiên.
D. Chử Đồng Tử – Tiên Dung.

Câu 20. So với dân tộc Kinh, trang phục của các dân tộc thiểu số có điểm gì khác biệt?

A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
C. Trang phục chủ yếu là áo và quần váy.
D. Ưa thích dùng đồ trang sức.

Câu 21. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, một trong những nhân tố hàng đầu quyết định sự thành công là

A. truyền thống đoàn kết.
B. sự viện trợ của bên ngoài.
C. vũ khí chiến đấu hiện đại.
D. thành lũy, công sự kiên cố.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.
C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.
D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục sụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 23. Văn minh Đại Việt không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?

A. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
B. Ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.
C. Cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
D. Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu các nền văn minh bên ngoài.

Câu 24. Ở Việt Nam, việc xây dựng các trường Thổ thông Dân tộc nội trú, miễn giảm học phí cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện cụ thể của chính sách dân tộc trên lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.
B. Y tế.
C. An ninh – quốc phòng.
D. Văn hóa – giáo dục.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước…” (Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409). Anh/ chị có đồng ý với ý kiến trên không? Tại sao?

Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong hoạt động kinh tế của người Kinh và các dân tộc thiểu số.

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-D

3-C

4-D

5-C

6-A

7-C

8-A

9-C

10-A

11-D

12-B

13-C

14-C

15-B

16-B

17-C

18-A

19-C

20-B

21-A

22-B

23-B

24-D

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

(*) Lưu ý:

– Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.

– Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm

(*) Tham khảo:

– Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh phát triển rực rỡ.

– Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu tực rỡ trên lĩnh vực phát triển kinh tế:

+ Nông nghiệp: các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp; kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ; cư dân du nhập và cải tạo những giống cây trồng từ bên ngoài…

+ Thủ công nghiệp: trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao; các xưởng thủ công của nhà nước chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình…

+ Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.

– Trong quá trình phát triển, văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: tôn giáo – tín ngưỡng; giáo dục – khoa cử; chữ viết – văn học; nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật.

– Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.

Câu 2 (2,0 điểm):

– Giống nhau: hoạt động kinh tế chính đều là sản xuất nông nghiệp và các nghề thủ công truyền thống.

– Khác nhau:

Người Kinh

Các dân tộc thiểu số

Sản xuất

nông nghiệp

– Canh tác lúa nước là hoạt động chính. Bên cạnh cây lúa nước, còn trồng một số cây lương thực, cây ăn quả, hoa màu…

– Kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản,…

– Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,…

Sản xuất thủ công nghiệp

– Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,…

– Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.

Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức – Đề 2

Đề thi học kì 2 Lịch sử 10


PHÒNG GD&ĐT……..

TRƯỜNG THPT …………

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2022 – 2023

MÔN: LỊCH SỬ 10

Sách KNTTVCS

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều xây dựng bộ máy nhà nước theo thể chế nào?

A. Dân chủ chủ nô.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 2. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới triều Lê sơ?

A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 3. Trong đời sống tín ngưỡng dân gian của người Việt không có tín ngưỡng nào sau đây?

A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Thờ thần Đồng Cổ.
C. Thờ đức Chúa Trời.
D. Thờ Thành hoàng làng.

Câu 4. Tác phẩm sử học nổi tiếng được biên soạn dưới thời Trần là

A. Sử kí.
B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Việt sử kí toàn thư.
D. Đại Nam thực lục.

Câu 5. Việc nhà vua đích thân thực hiện nghi lễ Tịch điền và làm lễ tế để cầu mưa thuận gió hòa đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến Đại Việt?

A. Chú trọng phát triển nông nghiệp.
B. Hạn chế sự phát triển ngoại thương.
C. Chú trọng phát triển thương mại.
D. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa từ sự ra đời của chữ Nôm ở Đại Việt?

A. Cho thấy sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá bên ngoài của người Việt Nam.
B. Phản ánh ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo Công giáo đến Việt Nam.
C. Cho thấy sự ảnh hưởng của Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.
D. Phản ánh tính khép kín, biệt lập với văn hóa bên ngoài của văn minh Đại Việt.

Câu 7. Văn minh Đại Việt có hạn chế nào dưới đây?

A. Tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép và tương đối ổn định.
B. Gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng giữa con người với nhau.
C. Tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên trong xã hội.
D. Thúc đẩy sự phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.

Câu 8. Nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Góp phần tạo dựng nên bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam.
B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.
C. Tạo nên sức mạnh dân tộc trong những cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân.

Câu 9. Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm ngôn ngữ?

A. 5 nhóm ngôn ngữ.
B. 6 nhóm ngôn ngữ.
C. 7 nhóm ngôn ngữ.
D. 8 nhóm ngôn ngữ.

Câu 10. Đồ ăn, thức uống cơ bản của người Kinh ở miền Bắc là

A. cơm tẻ, rau, cá, nước chè,…
B. xôi, ngô, thắng cố, rượu đoác,…
C. mèn mén, thị lợn gác bếp, rượu cần.
D. cơm nếp, thịt trâu gác bếp, nước vối.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

A. Quy mô lễ hội khá đa dạng.
B. Mang đậm tính truyền thống.
C. Lễ hội chỉ diễn ra vào mùa xuân.
D. Hệ thống lễ hội đa dạng và phong phú.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam?

A. Mang tính khép kín, biệt lập.
B. Có tiếp thu văn hóa bên ngoài.
C. Ngày càng đa dạng và phong phú.
D. Mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 13. Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ khi nào?

A. Thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.
B. Quá trình đấu tranh chống Bắc thuộc.
C. Thời kì phong kiến độc lập, tự chủ.
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Câu 14. Hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong tổ chức nào?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Liên minh Việt – Miên – Lào.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 15. Ba nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

A. Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
B. Đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển.
C. Đoàn kết, giúp đỡ, tương trợ nhau cùng phát triển.
D. Đoàn kết, dũng cảm, nghiêm cấm sự kì thị, chia rẽ dân tộc.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 17. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?

A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.
D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 18. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.
B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.
C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.
D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 19. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là

A. truyền thống đoàn kết.
B. sự viện trợ của bên ngoài.
C. vũ khí chiến đấu hiện đại.
D. thành lũy, công sự kiên cố.

Câu 20. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: đại đoàn kết dân tộc là

A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.
C. sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.
D. yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.

Câu 21. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?

A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.
C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.
D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục sụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 22. Nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam được giải thích thông qua truyền thuyết nào?

A. Sơn Tinh – Thủy Tinh.
B. Mị Châu – Trọng Thủy.
C. Con Rồng cháu Tiên.
D. Chử Đồng Tử – Tiên Dung.

Câu 23. Ở Việt Nam, Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc là ngày nào?

A. Ngày 20/11 hằng năm.
B. Ngày 18/3 hằng năm.
C. Ngày 22/12 hằng năm.
D. Ngày 18/11 hằng năm.

Câu 24. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?

A. Thiếu trọng điểm.
B. Tính tổng thể.
C. Tính dung hoà.
D. Tính toàn diện.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Bằng những dự kiện có chọn lọc, anh/ chị hãy chứng minh nhận định sau: “Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước…”

(Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409)

Câu 2 (2,0 điểm): Hoạt động kinh tế của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D 2-C 3-C 4-C 5-A 6-A 7-C 8-B 9-D 10-A
11-C 12-A 13-A 14-C 15-B 16-A 17-B 18-A 19-A 20-A
21-B 22-C 23-D 24-D

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

(*) Lưu ý:

– Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.

– Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm

(*) Tham khảo:

– Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh phát triển rực rỡ.

– Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu tực rỡ trên lĩnh vực phát triển kinh tế:

+ Nông nghiệp: các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp; kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ; cư dân du nhập và cải tạo những giống cây trồng từ bên ngoài…

+ Thủ công nghiệp: trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao; các xưởng thủ công của nhà nước chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình…

+ Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.

– Trong quá trình phát triển, văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: tôn giáo – tín ngưỡng; giáo dục – khoa cử; chữ viết – văn học; nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật.

– Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.

Câu 2 (2,0 điểm):

– Giống nhau: hoạt động kinh tế chính đều là sản xuất nông nghiệp và các nghề thủ công truyền thống.

– Khác nhau:

Người Kinh

Các dân tộc thiểu số

Sản xuất

nông nghiệp

– Canh tác lúa nước là hoạt động chính. Bên cạnh cây lúa nước, còn trồng một số cây lương thực, cây ăn quả, hoa màu…

– Kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản,…

– Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,…

Sản xuất thủ công nghiệp

– Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,…

– Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.

……………

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Lịch sử 10 KNTT

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sử 10 (Có đáp án + Ma trận) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *