1. Lí thuyết về câu bị động trong tiếng Anh:
Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, cho phép chúng ta tập trung vào đối tượng của hành động thay vì người thực hiện hành động đó. Việc sử dụng câu bị động giúp tạo ra sự nhấn mạnh và sự linh hoạt trong cách diễn đạt ý nghĩa.
– Ý nghĩa và sử dụng câu bị động: Câu bị động thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động thay vì người làm hành động đó. Đây là cách thức chúng ta có thể thể hiện thông tin một cách trang trọng và chính xác hơn trong văn viết hoặc giao tiếp.
– Cấu Trúc Câu Bị Động:
Câu chủ động: Subject + Verb + Object
Câu bị động: Subject + Verb + By Object
– Ví dụ và cách chuyển đổi:
- Câu chủ động: “My mother is washing apples in the yard.” Dịch: “Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.”
- Chuyển sang câu bị động: “Apples are being washed in the yard by my mother.” Dịch: “Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.”
– Lưu ý quan trọng:
- Thì của câu bị động phải phù hợp với thì của câu chủ động.
- Đôi khi chúng ta có thể loại bỏ người thực hiện hành động nếu thông tin này không cần thiết.
Việc hiểu và sử dụng câu bị động một cách linh hoạt và chính xác sẽ giúp tăng cường kỹ năng viết và giao tiếp trong tiếng Anh.
2. Cách chuyển câu bị động:
– Xác định tân ngữ trong câu chủ động: tân ngữ là đối tượng hoặc người nhận hành động trong câu. ví dụ: “she reads a book.” tân ngữ ở đây là “a book.”
– Chuyển tân ngữ thành chủ ngữ của câu bị động: sử dụng tân ngữ từ câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động. ví dụ: “a book is read (by her).”
– Chia động từ ở câu bị động: sử dụng thì và hình thức động từ chính tương tự với câu chủ động. ví dụ: “read” (được chia thành “is read”).
– Đặt “by” hoặc “with” (nếu cần) và sắp xếp câu bị động: Đặt “by” trước chủ ngữ của câu chủ động nếu cần thiết. Ví dụ: “A book is read by her.”
– Lưu ý rằng trong một số trường hợp:
- Những từ như “people,” “everyone,” “someone,” “anyone,” hoặc “no one” thì có thể bị bỏ đi trong câu bị động.
- Những chủ ngữ như “I,” “you,” “we,” “they,” “he,” “she” có thể bị loại bỏ nếu không muốn nhấn mạnh người làm hành động.
- Khi chủ ngữ gây hành động trực tiếp thì sử dụng “by,” còn khi gây ra gián tiếp thì sử dụng “with.”
Bảng công thức bị động của các thì:
TENSES |
ACTIVE VOICES |
PASSIVE VOICES |
1. Present simple tense (hiện tại đơn) |
S + V(n/d)/ V(s/es) |
S + am/is/are + Vp2 |
2. Past simple tense (quá khứ đơn) |
S + Ved/Vp2 |
S + was/were + Vp2 |
3. Present continuous tense (hiện tại tiếp diễn) |
S + am/is/are + V-ing |
S + am/is/are + being + Vp2 |
4. Past continuous tense (quá khứ tiếp diễn) |
S + was/were + V-ing |
S + was/were + being + Vp2 |
5. Present perfect tense (hiện tại hoàn thành) |
S + have/has + Vp2 |
S + have/has + been + Vp2 |
6. Past perfect tense (quá khứ hoàn thành) |
S + had + Vp2 |
S+ had + been + Vp2 |
7. Simple future tense (tương lai đơn) |
S + will + V(bare) |
S + will + be + Vp2 |
8. Near future tense (tương lai gần) |
S + am/is/are + going to + V(bare) |
S + am/is/are + going to + be + Vp2 |
9. Future perfect tense (tương lai hoàn thành) |
S + will have + Vp2 |
S + will have + been + Vp2 |
10. Modal verbs (động từ khuyết thiếu) |
S + modal verbs + V(bare) |
S + modal verbs + be + Vp2 |
3. Bài tập Passive Voice (Câu bị động) tiếng Anh có đáp án:
EXERCISE 1: Choose the correct answer.
1. An old woman feeds the pigeons.
The pigeons …
A. are fed
B. were fed by an old woman.
2. A burglar broke the window.
The window…
A. was broken
B. is broken by a burglar.
3. Someone has made a mistake.
A mistake…
A. was made
B. has been made .
4. Everyone is going to love her.
She …
A. is going to be loved
B. was going to be loved by everyone.
5. Cervantes wrote ‘Don Quixote’.
‘Don Quixote’…
A. was written by Cervantes.
B. has been written by Cervantes.
6. She is helping my sister.
My sister…
A. is helped
B. is being helped by her.
7. Pamela will drive the bus.
The bus …
A. will been driven
B. will be driven by Pamela.
8. I was watering the plants.
The plants …
A. were being watered
B. are being watered by me.
Đáp án
1 – A; 2 – A; 3 – B; 4 – A;
5 – A; 6 – B; 7 – B; 8 – A;
EXERCISE 2: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
1. has/ The/ door/ opened./ been
2. on/ is/ grass/ the/ prohibited./ Walking
3. Breakfast/ is/ at/ served/ 8.30.
4. spoken/ in/ English/ is/ shop./ that
5. were/ flowers/ The / this / morning. /watered/
6. meat/ been/ your/ The/ has/ cat!/ stolen/ by
7. is/ being/ Your/ hair/ brushed.
8. if/ they/ naughty./ will/ be/ children/ punished/ The/ are
9. yet. / not/ car/ Your/ repaired/ is
10. because/ cake/ happy/ awful/ eaten!/ been/ am/ has/ I/ that
Đáp án
1 – The door has been opened.
2 – Walking on the grass is prohibited.
3 – Breakfast is served at 8.30.
4 – English is spoken in that shop.
5 – The flowers were watered this morning.
6 – The meat has been stolen by your cat!
7- Your hair is being brushed.
8 – The children will be punished if they are naughty.
9 – our car is not repaired yet.
10 – I am happy because that awful cake has been eaten!
EXERCISE 3: Chuyển các câu sau sang bị động
1. My father waters this flower every morning.
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
4. We should clean our teeth twice a day.
5. Our teachers have explained the English grammar.
6. Some drunk drivers caused the accident in this city.
7. Tom will visit his parents next month.
8. The manager didn’t phone the secretary this morning.
9. Did Mary buy this beautiful dress?
10. I won’t hang these old pictures in the living room.
11. The German didn’t build this factory during the Second World War.
12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.
14. The students have discussed the pollution problems since last week.
15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
16. Some people will interview the new president on TV.
17. How many languages do they speak in Canada?
18. Are you going to repair those shoes?
19. He has broken his nose in a football match.
20. Have you finished the above sentences?
21. When will you do the work?
22. How are you going to deal with this problem?
23. How do you spend this amount of money?
24. I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.
25. How did the police find the lost man?
Đáp án
1. This flower is watered (by my father) every morning.
2. Fiona was invented to John’s birthday party last night.
3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
4. Our teeth should be cleaned twice a day.
5. The English grammar has been explained (by our teacher).
6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers).
7. Tom’s parents will be visited (by him) next month.
8. The secretary wasn’t phoned (by the manager) this morning.
9. Was this beautiful dress bought by Mary?
10. These old pictures won’t be hung in the living room (by me).
11. This factory wasn’t built (by the Greens) during the Second World War.
12. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.
13. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema.
14. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week.
15. Has the most valuable painting in the national museum been stloen (by the thieves).
16. The new president will be interviewed on TV (by some people).
17. How many languages are spoken in Canada(by them)?
18. Are those shoes going to be repaired?
19. His nose has been broken in a football match(by him).
20. Have above sentences been finished?
21. When will the work be done?
22. How is this problem going to be dealt with?
23. How is this amount of money spent?
24. I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors.
25. How was the lost man found by the police?