1. Trắc nghiệm về tác phẩm Người lái đò sông Đà:
Câu 1: Điền những từ còn thiếu vào ô trống để hoàn thành tóm tắt bài Người lái đò sông Đà:
A. hung bạo
B. vượt thác
C. Tây Bắc
D. khỏe khoắn
E. ông lái đò
Thiên nhiên (1)______ được tô điểm bởi con sông đà vừa (2)_______vừa trữ tình. Sông Đà có lúc dịu dàng như người phụ nữ kiều diễm. Nước sông đà thay đổi theo mùa phản chiếu trời xuân nắng thu “Mùa xuân dòn xanh ngọc bích, mùa thu lừ lừ chín đỏ như da mặt người bầm đi vì rượu bữa”. Dọc theo sông Đá, có lắm thác nhiều ghềnh, có đá dựng vách thành, có đá tảng, đá hòn bay thế thạch trận, tạo nên cửa sinh cửa tử. Nổi bật trên bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, đầy sức sống đó là hình ảnh (3)_______ sông Đà. Đó là một người mang vẻ đẹp (4)______của người dân lao động vùng sông nước với thân hình cao to, nước da rám nắng. Ông làm nghề lái đò đã nhiều năm, từng gắn bó với sông Đá, hiểu được tính khí của nó. Ông thuộc nằm lòng từng con thác lớn, thác nhỏ, từng vách đá, luồng nước, từng cửa sinh, cửa tử do thế thạch trận tạo nên. Ông đã dùng kinh nghiệm nghề nghiệp cộng với sự cần cù gan dạ đưa con thuyền vượt (5)_____nước sông Đà đầy nguy hiểm. Ông đã đưa nhiều chuyến hàng về xuôi an toàn để góp phần vào cuộc sống.
Đáp án
Thiên nhiên (1) Tây Bắc được tô điểm bởi con sông Đà vừa (2) hung bạo vừa trữ tình. Sông Đà có lúc dịu dàng như người phụ nữ kiều diễm. Nước sông Đà thay đổi theo mùa phản chiếu trời xuân nắng thu “Mùa xuân dòn xanh ngọc bích, mùa thu lừ lừ chín đỏ như da mặt người bầm đi vì rượu bữa”. Dọc theo sông Đà, có lắm thác nhiều ghềnh, có đá dựng vách thành, có đá tảng, đá hòn bày thế thạch trận, tạo nên cửa sinh cửa tử. Nổi bật trên bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, đầy sức sống đó là hình ảnh(3) ông lái đò sông Đà. Đó là một người mang vẻ đẹp (4) khỏe khoắn của người dân lao động vùng sông nước với thân hình cao to, nước da rám nắng. Ông làm nghề lái đò đã nhiều năm, từng gắn bó với dòng sông Đà, hiểu được tính khí của nó. Ông thuộc nằm lòng từng con thác lớn, thác nhỏ, từng vách đá, luồng nước, từng cửa sinh, cửa tử do thế thạch trận tạo nên. Ông đã dùng kinh nghiệm nghề nghiệp cộng với sự cần cù gan dạ đưa con thuyền (5) vượt thác nước sông Đà đầy nguy hiểm. Ông đã đưa nhiều chuyến hàng về xuôi an toàn để góp phần vào cuộc sống.
Câu 2: Tác phẩm “Người lái đò Sông Đà” được in trong tập truyện nào?
A. Vang bóng một thời
B. Sông Đà
C. Một chuyến đi
D. Đường vui
Người lái đò sông Đà in trong tập Sông Đà, là tùy bút xuất sắc nhất của Nguyễn Tuân.
Chọn đáp án: B
Câu 3: “Người lái đò Sông Đà” được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1958
B. 1959
C. 1960
D. 1961
Người lái đò Sông Đà được sáng tác năm 1960.
Chọn đáp án: C
Câu 4: “Người lái đò Sông Đà” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Là thành quả thu hoạch được trong chuyến đi gian khổ và hào hứng tới miền Đông Bắc rộng lớn, xa xôi
B. Là thành quả thu hoạch được trong chuyến đi gian khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi
C. Trong một lần tác giả về thăm người thân
D. Trong một lần tác giả đi công tác qua sông Đà
Hoàn cảnh sáng tác: Thành quả thu hoạch của chuyến đi gian khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi.
Chọn đáp án: B
Câu 5: Tác phẩm “Người lái đò sông Đà” là sáng tác trước cách mạng tháng Tám của Nguyễn Tuân. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tác phẩm Người lái đò sông Đà được sáng tác sau cách mạng tháng Tám (1960).
Chọn đáp án: B
Câu 6: Thể loại của “Người lái đò sông Đà” là:
A. Bút kí
B. Truyện ngắn
C. Tùy bút
D. Phóng sự
Người lái đò sông Đà là tùy bút xuất sắc của Nguyễn Tuân.
Chọn đáp án: C
Câu 7: Giá trị nội dung của tùy bút “Người lái đò sông Đà” là:
A. Tình yêu đất nước say đắm, thiết tha của một con người muốn dùng văn chương để ca ngợi vẻ đẹp vừa kì vĩ, vừa trữ tình, thơ mộng của thiên nhiên Tây Bắc
B. Vẻ đẹp của con người lao động bình dị ở miền Tây Bắc
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Tùy bút “Người lái đò sông Đà” là một áng văn đẹp được làm nên từ tình yêu đất nước say đắm, thiết tha của một con người muốn dùng văn chương để ca ngợi vẻ đẹp vừa kì vĩ, hào hùng, vừa trữ tình, thơ mông của thiên nhiên, và nhất là của con người lao động bình dị ở miền Tây Bắc.
Chọn đáp án: C
Câu 8: Đáp án nào dưới đây không phái giá trị nghệ thuật của tùy bút “Người lái đò sông Đà”:
A. Vận dụng vốn hiểu biết phong phú về văn hóa, lịch sử, địa lý và văn chương cùng một văn phong tao nhã, hướng nội, tinh tế, tài hoa.
B. Ngôn ngữ, hình ảnh, câu văn sáng tạo mới mẻ.
C. Vốn từ vựng phong phú, ngôn ngữ chính xác.
Giá trị nghệ thuật:
– Ngôn ngữ, hình ảnh, câu văn sáng tạo, mới mẻ
– Vốn từ vựng phong phú, ngôn ngữ chính xác
Chọn đáp án: A
Câu 9: Tên một tác phẩm tùy bút được học trong chương trình Ngữ văn THCS
A. Bài học đường đời đầu tiên
B. Một thứ quà của lúa non: Cốm
C. Bắc Sơn
D. Bến quê
Tùy bút Một thức quà của lúa non: Cốm (Thạch Lam). Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.
Chọn đáp án: B
2. Trắc nghiệm phân tích Người lái đò sông Đà:
Câu 1: Sự độc đáo của sông Đà được thể hiện qua lời đề từ như thế nào?
A. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua hướng chảy
B. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua màu nước bốn mùa
C. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua khung cảnh hai bên bờ sông
D. Tất cả các đáp án trên
“Chúng thủy giai đông tẩu – Đà giang độc bắc lưu”
Lời đề từ khẳng định vẻ đẹp và sự độc đáo của sông Đà. Theo thơ Nguyễn Quang Bích, mọi dòng sông đều chảy về hướng đông – Chỉ có sông Đà chảy theo hướng Bắc. Trên trang văn Nguyễn Tuân, sông Đà đại diện cho thiên nhiên Tây Bắc và là một sinh thể có hồn, sống động, có tính cách.
Chọn đáp án: A
Câu 2: Sông Đà được miêu tả mang những vẻ đẹp gì?
A. Sông Đà hùng vĩ, dữ dội với tính cách hung bạo
B. Sông Đà với vẻ đẹp thơ mộng, tính cách trữ tình
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Hình tượng con sông Đà mang hai vẻ đẹp:
– Sông Đà hùng vĩ, dữ dội với tính cách hung bạo
– Vẻ đẹp thơ mộng và tính cách trữ tình
Chọn đáp án: C
Câu 3: Những hình ảnh nào được Nguyễn Tuân miêu tả để nói về nét tính cách hung bạo của con sông Đà?
A. Vách đá hai bên bờ sông
B. Ghềnh Hát Loóng
C. Hút nước, thác đá
D. Tất cả các đáp án trên
Những hình ảnh được miêu tả cho nét tính cách hung bạo của sông Đà:
– Vách đá
– Ghềnh Hát Loóng
– Hút nước
– Thác đá
Chọn đáp án: D
Câu 4: Những chi tiết sau đây được miêu tả cho hình ảnh nào của con sông Đà?
“Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra”.
A. Vách đá
B. Ghềnh Hát Loóng
C. Hút nước
D. Thác nước
Ghềnh Hát Loóng hung dữ được Nguyễn Tuân miêu tả qua các chi tiết: Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.
Chọn đáp án: B
Câu 5: Sông Đà đã bố trí mấy trùng vi thạch trận để thử thách tài năng của ông lái đò?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Sông Đà bố trí ba trùng vi thạch trận, đòi tóm lấy mọi con thuyền qua sông
– Trùng vi thạch trận 1: sông Đà mở ra năm cửa trận, có bốn cửa tử, một cửa sinh., cửa sinh nằm lập lờ phía tả ngạn sông
– Trùng vi thạch trận 2: tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con thuyền vào, cửa sinh lại bố trí lệch qua phía bờ hữu ngạn
– Trùng vi thạch trận 3: ít cửa hơn, bên phải bên trái đều là luồng chết cả. Cái luồng sống ở chặng ba này lại ở ngay giữa bọn đá hậu vệ của con thác
Chọn đáp án: B
3. Trắc nghiệm về tác giả Nguyễn Tuân:
Câu 1: Nguyễn Tuân quê ở:
A. Hà Nội
B. Nam Định
C. Hưng Yên
D. Hà Nam
Nguyễn Tuân quê ở làng Mọc, nay thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Chọn đáp án: A
Câu 2: Nguyễn Tuân xuất thân trong gia đình như thế nào?
A. Gia đình công chức
B. Gia đình có truyền thống yêu nước
C. Gia đình nông dân
D. Gia đình nhà nho khi Hán học đã suy tàn
Nguyễn Tuân xuất thân trong gia đình nhà nho khi Hán học đã suy tàn.
Chọn đáp án: D
Câu 3: Vì sao Nguyễn Tuân bị đuổi học ở bậc thành chung?
A. Do tham gia một cuộc bãi khóa phản đối một số giáo viên Pháp nói xấu người Việt Nam
B. Do nói xấu giáo viên Pháp
C. Do bỏ học nhiều lần
D. Do sáng tác thơ ca cổ vũ cách mạng
Nguyễn Tuân học hết bậc thành chung thì bị đuổi do tham gia một cuộc bãi khóa phản đối một số giáo viên người Pháp nói xấu người Việt Nam.
Chọn đáp án: A
Câu 4: Vì sao Nguyễn Tuân bị bắt đi tù?
A. Sang biên giới Thái Lan nhưng không có giấy phép
B. Có tư tưởng chống lại triều đình
C. Tham gia phong trào cách mạng
D. Đáp án A và B
Nguyễn Tuân bị bắt đi tù vì sang biên giới Thái Lan không có giấy phép.
Chọn đáp án: A
Câu 5: Nguyễn Tuân bị bắt giam một lần nữa năm bao nhiêu?
A. 1940
B. 1941
C. 1942
D. 1943
Năm 1941, Nguyễn Tuân lại bị bắt giam một lần nữa vì giao du với những người hoạt động chính trị.
Chọn đáp án: B
Câu 6: Nguyễn Tuân được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh năm bao nhiêu?
A. 1995
B. 1996
C. 1997
D. 1998
Nguyễn Tuân được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996.
Chọn đáp án: B
Câu 7: Nguyễn Tuân bắt đầu sự nghiệp văn chương khi nào?
A. Khi đang học thành chung
B. Trong tù ở Thái Lan
C. Sau khi ra tù
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Sau khi ra tù, Nguyễn Tuân bắt đầu sự nghiệp văn chương.
Chọn đáp án: C
Câu 8: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân trước cách mạng tháng 8 là:
A. Phong cách sáng tác của ông được gói gọn trong một chữ “ngông”. “Ngông” dựa trên sự tài hoa uyên bác và phong cách hơn người.
B. Theo Nguyễn Tuân, cái đẹp có ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai; tài hoa có ở cá nhân đại chúng.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Trước Cách mạng tháng Tám, phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân có thể thâu tóm trong một chữ “ngông”: mỗi trang viết của ông đều muốn chứng tỏ tài hoa, uyên bác. Và mọi sự vật được miêu tả ở phương diện thẩm mĩ. Ông đi tìm cái đẹp của thời xưa còn vương xót lại, vẻ đẹp “vang bóng một thời”.
Chọn đáp án: A
Câu 9: Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân sau cách mạng tháng Tám là:
A. Nguyễn Tuân đi sâu vào khai thác thế giới nội tâm nhân vật với những cảm xúc mong manh, mơ hồ trong cuộc sống hàng ngày
B. Nguyễn Tuân tìm thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa quá khứ – hiện tại – tương lai, giọng văn trở nên tin yêu, đôn hậu, tìm thấy cái đẹp, chất tài hoa ở những con người lao động bình thường
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Sau cách mạng tháng Tám, phong cách sáng tác của Nguyễn Tuân đã có nhiều chuyển biến quan trọng, không còn cái ngông nghênh, khinh bạc. Nguyễn Tuân tìm thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa quá khứ – hiện tại – tương lai, giọng văn trở nên tin yêu, đôn hậu, tìm thấy cái đẹp, chất tài hoa ở những con người lao động bình thường, giọng văn khinh bạc chủ yếu để ném vào kẻ thù dân tộc hay những mặt trái của xã hội.
Chọn đáp án: B