Cập nhật mới nhất năm 2023 của truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn về bản đồ hành chính chi tiết đất nước Burundi như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Burundi khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu về Burundi
Burundi là một quốc gia ở phía đông trung tâm châu Phi, phía nam Xích đạo. Một đất nước không giáp biển, một vương quốc lịch sử. Đây là một trong số ít các quốc gia ở Châu Phi có biên giới không được xác định bởi những người cai trị thuộc địa.
Vị trí địa lý: Nằm ở Trung Phi, giáp với Rwanda, Tanzania, Hồ Tanianika và Cộng hòa Dân chủ Congo. Tọa độ: 3030 vĩ độ nam, 30000 kinh đông.
diện tích: 27.830 km2.
Thủ đô: Bugium-bura
Ngày Quốc khánh: 1 tháng 7 (1962)
Lịch sử: Vào cuối thế kỷ XVIII, vương quốc Burundi được thành lập; Đến cuối thế kỷ XIX, Burundi bị Đức xâm chiếm. Năm 1916, Bỉ và Đức tranh giành Burundi.
Sau khi đánh bại Đức, năm 1923, Bỉ đặt Burundi làm ủy trị. Sau Thế chiến II, Liên hợp quốc vẫn giao cho Bỉ quản lý đất nước.
Ngày 27 tháng 6 năm 1962, Liên Hiệp Quốc thông qua nghị quyết chấm dứt sự bảo trợ của Bỉ, và ngày 1 tháng 7 năm 1962, Burundi trở thành một quốc gia độc lập theo chế độ quân chủ lập hiến.
Sau khi kết thúc ủy trị của Bỉ vào năm 1962, các cuộc chiến tranh sắc tộc giữa người Hutu và người Tutsi ở Burundi đã buộc hàng trăm ngàn người dân vô tội phải chạy trốn ra nước ngoài.
Khí hậu: Đường xích đạo; nhiệt độ trung bình dao động từ 17 – 230C. Lượng mưa trung bình khoảng 1500 mm; mùa mưa từ tháng 2 đến tháng 5 và từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 6 đến tháng 8 và từ tháng 12 đến tháng 1.
địa hình: Đồi và cao nguyên ở phía đông; có một số đồng bằng ở phía tây.
Tài nguyên thiên nhiên: Niken, uranium, đất hiếm, than bùn, coban, đồng, bạch kim (chưa khai thác), vanadi.
Dân số: 10.162.000 người (ước tính năm 2013)
dân tộc: Người Hutu (Bantu) (85%), Tutsi (Hamitic) (14%), Twa (Pygmy) (1%).
Ngôn ngữ chính: Kirundi, tiếng Pháp. Ngoài ra còn có tiếng Swahili.
Tôn giáo: Cơ đốc giáo (67%), tín ngưỡng bản địa (23%), Hồi giáo (10%).
Giáo dục: Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi được học miễn phí. Trong nước có Đại học Burundi ở thủ đô Bugiumbura.
Đơn vị tiền tệ: đồng franc Burundi (Fbu); 1Fbu = 100 cm
Danh lam thắng cảnh: thủ đô Bugiumbura, hồ Tanganyka, suối nước nóng Kilemba và hồ Rovero v.v.
Mối quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 16/4/1973. Gia nhập các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, YNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO , WTrO, v.v.
2. Bản đồ hành chính Burundi khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google của Burundi
Năm 2023 là năm nào? Vận mệnh gì? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?