truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính Cape Verde chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu được những thông tin hữu ích về bản đồ Cape Verde zoom lớn một cách chi tiết nhất.
1. Giới thiệu về Cape Verde
Cộng hòa Cape Verde (tiếng Việt thường gọi là Cap Ve (có nghĩa là Mũi đất xanh); tiếng Bồ Đào Nha: República de Cabo Verde), tên chính thức Cộng hòa Cape Verde, là một đảo quốc bao gồm một quần đảo gồm nhiều hòn đảo. Đảo san hô gồm 10 đảo nằm ở trung tâm Đại Tây Dương, cách bờ biển Tây Phi 570 km.
Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Phi, gồm một nhóm 10 đảo lớn và một số đảo nhỏ ở Đại Tây Dương, cách bờ biển Senegal hơn 500 km. Nằm ở vị trí chiến lược trên tuyến đường chính bắc nam trên bờ biển Tây Phi. Tọa độ: 16000 vĩ độ bắc, 24000 kinh độ tây.
diện tích: 4.033 km2.
Thủ đô: Praia (Praia)
Ngày Quốc khánh: 5 tháng 7 (1975)
Lịch sử: Người Bồ Đào Nha đến Cape Town vào giữa thế kỷ 15, biến nó thành thuộc địa. Năm 1951, Bồ Đào Nha tuyên bố Cape Town là một “tỉnh hải ngoại”, và năm 1972 trao cho Cape Town “quyền tự trị địa phương”. Vào tháng 12 năm 1974, Bồ Đào Nha đã ký một thỏa thuận về việc trao trả độc lập cho Kavkaz. Ngày 5 tháng 7 năm 1975, Kavkaz được tuyên bố là một quốc gia độc lập.
Khí hậu: Mùa hè ôn hòa, khô, ấm, ít mưa và rất thất thường. Nhiệt độ trung bình: 22 – 270C. Lượng mưa trung bình: 100 – 300 mm.
địa hình: Đồi núi hiểm trở, nhiều đá, núi lửa.
Tài nguyên thiên nhiên: Muối, đá bazan, tro núi lửa, đá vôi, cao lanh; cá.
Dân số: 498.000 người (ước tính năm 2013)
dân tộc: Da đen hỗn hợp (71%), Châu Phi (28%), Châu Âu (1%).
Ngôn ngữ chính: tiếng Bồ Đào Nha; Creon (một sự pha trộn giữa tiếng Bồ Đào Nha và Tây Phi) được sử dụng rộng rãi.
Tôn giáo: đạo thiên chúa, đạo tin lành…
Kinh tế:
Tổng quan: Hoạt động dịch vụ và thương mại là hai lĩnh vực chính của nền kinh tế chiếm 70% GDP, nông nghiệp chiếm 8% GDP, Kavkaz phải nhập khẩu 90% nhu cầu lương thực, thực phẩm. Kiều hối của người di cư cũng là một nguồn thu nhập đáng kể, đóng góp khoảng 20% GDP.
Sản phẩm của ngành: Thực phẩm, đồ uống, hàng tiêu dùng.
Những sản phẩm nông nghiệp: Chuối, ngô, đậu, mía, cà phê; cá.
Giáo dục: Giáo dục tiểu học là bắt buộc trong 6 năm (từ 7 đến 13 tuổi). Gần một nửa số người trong độ tuổi đi học đang học trung học, trong đó chỉ dưới 1% có bằng đại học. Cable không có trường cao đẳng hay đại học nào; Học sinh muốn học lên trình độ cao hơn phải ra nước ngoài. Chính phủ chi trả toàn bộ chi phí đào tạo.
Đơn vị tiền tệ: Caucasian escapades (CVEsc); 1 CVEsc = 100 centavo
Danh lam thắng cảnh: Núi và bãi biển Santa Ana, Fogo, quần đảo Brava, Praia.
Mối quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 8/7/1975. Gia nhập các tổ chức quốc tế: AfDB, ECA, FAO, G-77, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO , UPU, WHO, WIPO, WMO, v.v.
2. Bản đồ khổ lớn quốc gia Cape Verde năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Google Maps của Cape Verde
Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?