Bản cập nhật mới nhất năm 2023 của truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn về bản đồ hành chính Cộng hòa Romania một cách chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu được những thông tin hữu ích về bản đồ. Bản đồ tỷ lệ lớn của Cộng hòa Romania rất chi tiết.
1. Giới thiệu về Cộng hòa Ru-ma-ni
Ru-ma-ni (tiếng Ru-ma-ni: Ru-ma-ni, Bính âm: Ru-ma-ni), còn phiên âm là Ru-ma-ni, Ru-ma-ni, là một quốc gia ở đông nam châu Âu. Romania giáp Ukraine và Moldova về phía bắc và đông bắc; phía tây bắc giáp Hungary; giáp Xéc-bi-a về phía tây nam; Nó giáp với Bulgaria ở phía nam và Biển Đen ở phía đông. Quốc gia này bao phủ phần lớn diện tích của đồng bằng sông Danube.
Lãnh thổ của Romania ngày nay được hình thành bởi sự hợp nhất của nhiều công quốc Romania thời trung cổ, trong đó quan trọng nhất là Moldavia, Wallachia và Transylvania. Romania giành được độc lập từ Đế chế Ottoman và được cộng đồng quốc tế công nhận vào năm 1878. Sau Thế chiến II, Romania trở thành một nước xã hội chủ nghĩa có quan hệ mật thiết với Liên Xô. Năm 1989, chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Romania và đất nước này quay trở lại quá trình dân chủ. Ngày 1 tháng 1 năm 2007, Romania chính thức trở thành thành viên của Liên minh châu Âu.
Vị trí địa lý: Ở Đông Nam châu Âu, trên bán đảo Balkan, giáp Ukraine, Moldova, Biển Đen, Bulgaria, Serbia và Hungary. Tọa độ: 46o00 vĩ độ bắc, 25o00 kinh đông.
diện tích: 238.391 km2.
Khí hậu: Nhẹ nhàng; mùa đông lạnh, có tuyết và sương mù; Mùa hè có mưa rào và dông. Nhiệt độ trung bình tháng 1: từ 0 đến -5oC (ở đồng bằng), -10oC (ở vùng núi); Tháng 7 tại các khu vực tương ứng: 20 – 23oC và 8 – 16oC. Lượng mưa trung bình: 600 – 700 mm.
địa hình: Trung tâm Transylvania được ngăn cách với đồng bằng Moldova về phía đông bởi dãy núi Carpathian, và với đồng bằng Walachia về phía nam bởi dãy núi Transylvanian Alps.
Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, gỗ, khí đốt tự nhiên, than đá, quặng sắt, muối.
Dân số: 19,043 triệu người (12/2011)
Dân tộc: Tiếng Rumani (89,1%), Tiếng Hungary (8,9%), Tiếng Đức, Tiếng Ukraina, Tiếng Serbia, Tiếng Croatia, Tiếng Nga, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và Tiếng Roma (2%).
Ngôn ngữ chính: tiếng Rumani; Tiếng Hungary, tiếng Đức và tiếng Pháp được sử dụng rộng rãi.
Lịch sử: Trước thế kỷ 19, các đế quốc Áo, Nga và Türkiye thay nhau thống trị. Năm 1862, nhà nước Rumani bắt đầu hình thành. Trước Thế chiến II, Romania phụ thuộc vào Đức. Ngày 23-8-1944, nhân dân Ru-ma-ni dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sự giúp đỡ của quân đội Liên Xô đã giải phóng đất nước. Ngày 30 tháng 12 năm 1947, Ru-ma-ni tuyên bố thành lập nước cộng hòa nhân dân. Tháng 12 năm 1989, chính phủ mới (tên gọi ban đầu là Hội đồng Mặt trận Cứu quốc) được thành lập, thay thế chính phủ A-rập Xê-út. Romania thành lập một nước cộng hòa nghị viện kiểu phương Tây.
Tôn giáo: 86,7% dân số theo Chính thống giáo (Orthodox); Tin lành: 7,5%; Công giáo La Mã: 4,7%; Hồi giáo: 0,8%.
Giáo dục: Giáo dục bắt buộc và miễn phí trong 8 năm. Sau đó, học sinh có thể tìm việc làm, thi vào các cơ sở dạy nghề hoặc học dự bị đại học, đại học. Phần lớn học sinh hoàn thành chương trình giáo dục bắt buộc và tiếp tục học lên cao hơn.
Thủ đô: Bu-ca-rét (Bu-ca-rét)
Những thành phố lớn: Constanta, Lasi, Timosoara, Chij-Napoca…
Đơn vị tiền tệ: LEU; 1 USD = 3,38 LEI (01/2012).
Ngày Quốc khánh: Ngày 1 tháng 12 năm 1918 – ngày thống nhất vùng Transilvania vào Romania.
Mối quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế BIS, EBRD, ECA, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO , WTrO, v.v.
Danh lam thắng cảnh: Bảo tàng Mỹ thuật Quốc gia Bucharest, Vườn Sinai của Bucharest, Tòa án Cũ, các khu nghỉ dưỡng ở Biển Đen, Sông Danube, v.v.
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Ngày 3 tháng 2 năm 1950.
2. Bản đồ hành chính khổ lớn Cộng hòa Romania năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Google Maps của Cộng hòa Romania
Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?