truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ Mông Cổ chi tiết như bản đồ giao thông, bản đồ du lịch, hi vọng các bạn có thêm những thông tin hữu ích về bản đồ Mông Cổ phóng to chi tiết nhất.
nội dung [Ẩn]
giới thiệu ngắn gọn về Cộng hòa Mông Cổ
Mông Cổ tên đầy đủ là Mông Cổ, là một quốc gia đại lục có chủ quyền nằm ở nơi giao nhau giữa 3 khu vực Trung, Bắc và Đông Á, phía Nam giáp Trung Quốc và Liên bang. Nga ở phía bắc.
Địa lý của Mông Cổ rất đa dạng với sa mạc Gobi ở phía nam và các vùng núi lạnh giá ở phía bắc và phía tây. Phần lớn lãnh thổ của Mông Cổ bao gồm các thảo nguyên. Đỉnh cao nhất ở Mông Cổ là Núi Khüiten ở khối núi đầm lầy Tavan ở cực tây với độ cao 4.374 m (14.350 ft). Đồng bằng hồ Uvs Nuur, cùng với Cộng hòa Tuva ở Nga, là Di sản thiên nhiên thế giới.
Mông Cổ có tổng diện tích tự nhiên là 1.566.000 km2 (xếp thứ 18, là quốc gia có chủ quyền hoàn toàn lớn thứ 18 và dân cư thưa thớt nhất thế giới). Trong đó, 68,79% dân số sống ở đô thị (2.272.654 người năm 2019). Độ tuổi trung bình là 28,5 tuổi.
Tên chính thức | Cộng hòa Mông Cổ |
tên tiêng Anh | Mông Cổ |
loại chính phủ | Cộng hòa Quốc hội |
Đơn vị tiền tệ | kéo co (Kéo co); 1 Kéo co = 100 mongo |
Thủ đô | Ulan-ba-to (Ulaanbaatar) |
Ngày Quốc Khánh | 11 tháng 7 (1921) |
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam | 17/11/1954 |
Thành phố lớn | Darkhan (95 000 cư dân) và Erdenet (74 000 cư dân) |
diện tích | 1.566.000 km2 |
Vị trí địa lý | Nằm ở Trung Á, giáp với Trung Quốc và Nga. Tọa độ: 46000 vĩ độ bắc, 105000 kinh đông. |
địa hình | Nhiều hoang mạc và bán hoang mạc bằng phẳng; rộng; núi ở phía tây và tây nam; Sa mạc Gobi ở phía đông nam. |
tài nguyên thiên nhiên | Dầu mỏ, than đá, đồng, molyb đen, phốt phát, thiếc, niken, kẽm, vonfram, vàng. |
Dân số | 3.356.586 người |
Ngôn ngữ chính | tiếng Mông Cổ (90%); Tiếng Nga, tiếng Trung Quốc, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được sử dụng. |
tên miền quốc gia | .mn |
Tôn giáo |
Nhiều người Mông Cổ theo đạo Phật, một số theo đạo Hồi (4%)
|
dân tộc | Mông Cổ (90%), Kazakhstan (4%), Trung Quốc (2%), Nga (2%), v.v. |
Múi giờ | +8:00 |
mã điện thoại | +976 |
giao thông phụ | Phải |
Tham gia các tổ chức quốc tế: AsDB, ESCAP, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, ISO, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v.
Mông Cổ với diện tích 1.564.116 kilômét vuông (603.909 dặm vuông Anh) là một quốc gia nội lục có chủ quyền nằm ở Đông Á; Giáp với Trung Quốc ở phía nam và giáp với Nga ở phía bắc, quốc gia này là quốc gia có chủ quyền hoàn toàn lớn thứ 18 và có dân số khoảng ba triệu người thuộc hàng thưa thớt nhất thế giới. Đây cũng là quốc gia lục địa lớn thứ hai trên thế giới.
Bản đồ hành chính Mông Cổ năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
Bản đồ du lịch Mông Cổ
Một số danh lam thắng cảnh: Sa mạc Gobi, thủ đô Ulanbato, núi Hangy, sông Selenge, v.v.
PHÓNG TO
Bản đồ Google Maps của đất nước Mông Cổ
Lịch sử: Mông Cổ xuất hiện vào thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên, phát triển rực rỡ dưới thời Chingis Khan vào thế kỷ 13. Lúc bấy giờ, quân Mông Cổ thống trị một vùng từ Trung Quốc đến Tây Âu, lập nên triều đại Nguyên Mông.
Cuối thế kỷ 14, nhà Nguyên suy yếu dần, năm 1691, Mông Cổ bị người Mãn Thanh xâm lược và biến thành một tỉnh của Trung Quốc.
Vào ngày 11 tháng 7 năm 1921, cuộc Cách mạng Dân chủ Nhân dân ở Mông Cổ được tuyên bố là một nước Cộng hòa Nhân dân. Năm 1950, Liên Xô và Trung Quốc đã ký một hiệp ước đảm bảo nền độc lập của Mông Cổ.
Từ năm 1990, Mông Cổ thực hiện đa nguyên, đa đảng với 18 chính đảng chính thức hoạt động.
Năm 2023 là năm nào? Vận mệnh gì? Tuổi nào phù hợp với bạn?