Bản đồ đất nước Sénégal (Senegal Map) phóng to năm 2023

Bản đồ đất nước Sénégal (Senegal Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ đất nước Sénégal (Senegal Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính Senegal chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Senegal. Khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Sénégal

Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Phi, giáp Moritani, Mali, Guinea, Guinea Bitsao, Gambia và Đại Tây Dương. Tọa độ: 14000 vĩ độ bắc, 14000 kinh độ tây.

diện tích: 196.722 km2

Thủ đô: Dakar (Dakar)

Lịch sử: Vào thế kỷ thứ 6, Senegal là một phần của Vương quốc Ghana. Sau khi Vương quốc Gana sụp đổ vào thế kỷ thứ 6, Vương quốc Mali đã củng cố và phát triển tại khu vực này. Từ giữa thế kỷ XIX, Sénégal trở thành thuộc địa của Pháp. Năm 1904, Pháp sáp nhập Senegal vào Liên bang Tây Phi thuộc Pháp, đặt trụ sở chính tại Senegal. Ngày 4 tháng 4 năm 1960, Pháp ký hiệp định công nhận nền độc lập của Senegal và cùng với Sudan thuộc Pháp trong Liên bang Mali. Sau khi Liên bang Mali tan rã, vào ngày 22 tháng 8 năm 1960, Senegal được tuyên bố là một nước cộng hòa độc lập trong Liên hiệp Pháp.

Ngày Quốc khánh: 4-4 (1960)

Khí hậu: chí tuyến; nóng, ẩm; mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11) có gió đông nam hoạt động mạnh; mùa khô (tháng 12 đến tháng 4) có gió khô nóng. Nhiệt độ trung bình 23 – 280C.

địa hình: Đồng bằng thấp, cao dần về phía đông nam.

Tài nguyên thiên nhiên: Cá, phốt phát, quặng sắt.

Dân số: 13.975.834 người (ước tính tháng 7/2015)

Dân tộc: Wolof (43,3%), Pular (23,8%), Serer (14,7%), Diola (3,7%), Mandink (3%), Châu Âu và Liban (1%), v.v.

Ngôn ngữ chính: Người Pháp; Tiếng Wolof, Pular, Diola và Mandingo cũng được nói.

Tôn giáo: Hồi giáo (92%), tín ngưỡng bản địa (6%), Thiên chúa giáo (2%).

Kinh tế: Senegal là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Sau sự suy giảm năm 1993, nền kinh tế Senegal đã trải qua những thay đổi quan trọng. Tăng trưởng GDP thực tế bình quân 5%/năm trong thời kỳ 1995 – 1998. Lạm phát hàng năm được đẩy xuống dưới 2%, thâm hụt tài chính giảm xuống dưới 1,5% GDP. Công nghiệp chưa phát triển, chỉ khai thác tìm kiếm khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Nông nghiệp đóng vai trò chính, chiếm 75% giá trị xuất khẩu. Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp 18,3%. Công nghiệp 19,2% và dịch vụ 62,5%.

  • Sản phẩm của ngành: Thủy sản, phân lân, phân bón, tinh luyện dầu mỏ, vật liệu xây dựng.
  • Những sản phẩm nông nghiệp: Lạc, kê, ngô, cao lương, gạo, bông, cà chua, rau xanh; gia cầm, lợn, cá.

Giáo dục: Hệ thống giáo dục của Senegal dựa trên mô hình giảng dạy bằng tiếng Pháp của Pháp.

Những thành phố lớn: Thies, Kaolack, Saint Louis…

Đơn vị tiền tệ: CFA franc (CFAF); 1 CFAF = 100 cm

Mối quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 29/12/1969. Gia nhập các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU , WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v.

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Daca, Cape Manuel và Almadi, công viên quốc gia Niokolo Koba, v.v.

2. Bản đồ hành chính quốc gia Sénégal định dạng lớn vào năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Google Maps của Sénégal

Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *