truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính Zimbabwe chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu được những thông tin hữu ích về bản đồ Zimbabwe khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu về Zimbabwe
Vị trí địa lýDimbabue nằm ở Nam Phi, giáp Zambia ở phía Bắc, Mozambique ở phía Đông, Botswana ở phía Tây và Nam Phi ở phía Nam.
diện tích: 390.580 km2
Thủ đô: Hara (Harare)
Lịch sử: Thế kỷ IV, ở vùng này hình thành một quốc gia Venda và các bộ lạc từ cao nguyên và Biển Hồ sống bằng nghề chăn nuôi gia súc. Vào thế kỷ thứ tám, Vương quốc Mono-mo-ta-pa được thành lập trên cơ sở của bộ tộc Sho-na. Năm 1895, thực dân Anh đến chiếm đóng và đổi tên lãnh thổ Zimbabwe ngày nay thành Nam Rhodesie.
Năm 1979, theo đề nghị của Anh và Mỹ, Mặt trận Yêu nước Dinbabwean cùng các phe phái và chính phủ Ian Smith đã gặp nhau tại Luân Đôn và thống nhất ký hiệp định ngừng bắn (21-12-1979). , tổ chức tổng tuyển cử vào tháng 2 năm 1980. Ngày 18 tháng 4 năm 1980, Zimbabwe tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Zimbabwe.
ngày Quốc khánh: 18 tháng 4 (1980)
Khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, ít mưa
địa hình: Cao nguyên giữa (cao nguyên có đồng cỏ lớn); những ngọn núi ở phía đông
tài nguyên thiên nhiên: crom, vàng, amiăng, niken, đồng, sắt, vanadi, liti, bạch kim, than Dân số: 14.149.600 (2013)
Dân số: 14.149.600 người (năm 2013)
Tôn giáo: Thiên chúa giáo (25%), Tôn giáo truyền thống (24%), pha trộn 2 tín ngưỡng này (50%).
Ngôn ngữ chính: Anh, Shona và Ndebele.
Kinh tế: Zimbabwe là quốc gia có tiềm năng kinh tế và giàu tài nguyên thiên nhiên. Đầu năm 2008, nền kinh tế Zimbabwe rơi vào khủng hoảng kinh tế vô cùng nghiêm trọng với tỷ lệ lạm phát lên tới hơn 100.000% và tỷ lệ thất nghiệp lên tới 80%. Đầu năm 2009, nhờ áp dụng chính sách lưu hành 2 đồng tiền song song (cả đồng đô la Zimbabwe và đô la Mỹ), chỉ số giá đã giảm 3,1%. Cũng trong năm 2009, lần đầu tiên sau nhiều năm suy thoái, nền kinh tế Zimbabwe đã tăng trưởng 3,7% (năm 2008 tăng trưởng -14%).
Sản phẩm của ngành: crom và vàng.
Những sản phẩm nông nghiệp: Thuốc lá, bông và đường là những mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Zimbabwe.
Giáo dục: Hệ thống giáo dục của Zimbabwe bao gồm 7 năm tiểu học và 6 năm trung học trước khi học sinh có thể vào học đại học trong nước hoặc nước ngoài. Có bảy trường đại học công lập và bốn trường đại học liên quan đến nhà thờ ở Zimbabwe được quốc tế công nhận.
Đơn vị tiền tệ: Đô la Zimbabwe
danh lam thắng cảnh: Thác Victoria,
Mối quan hệ quốc tế: Việt Nam và Zimbabwe thiết lập quan hệ ngoại giao ngày 24 tháng 7 năm 1981. Là thành viên của ACP, AfDB, AU, FAO, G-15, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, ICFTU, ICRM, IDA, IFAD, IFC, IFRCS, ILO, IMF, Interpol, IOC, IOM, ISO, ITU, MIGA, NAM, OPCW, PCA, SADC, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UNMIK, UPU, WCL, WCO, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTOO, WTO.
2. Bản đồ hành chính Zimbabwe khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google của Zimbabwe
Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi nào phù hợp với bạn?