Bản đồ hành chính đất nước Gambia (Gambia Map) phóng to năm 2023

Bản đồ hành chính đất nước Gambia (Gambia Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ hành chính đất nước Gambia (Gambia Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất 2023 về bản đồ hành chính chi tiết của đất nước Gambia như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý. Mong rằng bạn đọc có thể tra cứu được những thông tin hữu ích về bản đồ Gambia. Khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Tổng quan về đất nước Gambia

Vị trí địa lý: Nằm ở phía tây của châu Phi, ba mặt giáp với Senegal và phía tây giáp Đại Tây Dương. Gambia gần như ở giữa đất nước Senegal; là quốc gia nhỏ nhất ở Châu Phi. Tọa độ: 13028 vĩ độ bắc, 16034 độ kinh tây.

diện tích: 11.300 km2

Thủ đô: Ban sâu (Banjul)

Ngày Quốc khánh: 18 tháng 2 (1965)

Lịch sử: Trước khi người châu Âu đến, các bộ lạc của vùng đất này có chung tổ tiên với các đế chế Mali, Ghana và Songhay ở phía tây châu Phi. Năm 1807, các khu vực thương mại dọc theo sông Gambia được thành lập dưới sự cai trị của thực dân Anh ở Siera Leon. Năm 1843, người Anh chiếm một phần của nó làm thuộc địa. Năm 1970, Gambia trở thành một nước cộng hòa. Năm 1982, Gambia và Senegan tuyên bố thành lập liên minh Senegal, đến tháng 8 năm 1989, Senegal rút khỏi liên minh này.

Khí hậu: Mùa mưa nhiệt đới, nóng (tháng 6 đến tháng 11); mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 5). Nhiệt độ trung bình tháng 2: 230C, tháng 7: 270C. Lượng mưa trung bình: 750 – 1.000 mm, vùng ven biển: 1.300 – 1.500 mm.

địa hình: Đồng bằng sông Gambia thường xuyên bị ngập lụt.

Tài nguyên thiên nhiên: Cá, thiếc, dầu mỏ.

Dân số: 1.850.000 người (ước tính năm 2013)

Dân tộc: Mandinka (42%), Fula (18%), Wolof (16%), Jola (10%), Serahuli (9%), khác (4%); người không phải gốc Phi (1%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; Mandinka và một số phương ngữ khác cũng được nói.

Tôn giáo: Hồi giáo (90%), Thiên chúa giáo (9%), tín ngưỡng bản địa (1%).

Kinh tế: Tài nguyên khoáng sản tự nhiên của Gambia rất hạn chế. Khoảng 75% dân số sống dựa vào trồng trọt và chăn nuôi. Công nghiệp quy mô nhỏ, chủ yếu chế biến lạc, cá, thuộc da. Ngành du lịch tương đối phát triển.

  • Sản phẩm của ngành: Da thú; nước giải khát, máy móc nông nghiệp, đồ gỗ, kim loại, v.v.
  • Những sản phẩm nông nghiệp: Lạc, kê, lúa miến, gạo, ngô, sắn, hạt cọ, cừu, dê; lâm, thủy sản.

Giáo dục: Giáo dục mẫu giáo và tiểu học ở Gambia là miễn phí. Trẻ em bắt đầu đi học từ 8 tuổi và học tiểu học trong 6 năm. Khoảng 1/5 số học sinh sau đó sẽ tiếp tục học trung học trong vòng 5 năm. Sau kỳ thi tốt nghiệp, số học sinh trúng tuyển học thêm 2 năm dự bị đại học, trong khi số học sinh trượt thi vào các trường trung học kỹ thuật hệ 4 năm. Ở Gambia chỉ có Viện Đào tạo Công nghệ và Trường Sư phạm Yun-dum.

Đơn vị tiền tệ: dalasi (D); 1 D = 100 mông

Mối quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế ACP, AU, AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO , WIPO, WMO, WtrO, v.v.

Danh lam thắng cảnh: Banworm, đảo James, Albreda, sông Gambia, khu bảo tồn chim, v.v.

2. Bản đồ hành chính Gambia khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Google Maps của Gambia

Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi nào phù hợp với bạn?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *