Cập nhật mới nhất năm 2023 của truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn về bản đồ hành chính Georgia chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Georgia khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu về Georgia
Vị trí địa lý: Nằm ở phía Tây Nam châu Á, giáp với Nga, Azerbaijan, Armenia, Thổ Nhĩ Kỳ và Biển Đen. Tọa độ: 42000 vĩ độ bắc, 43030 độ kinh đông.
diện tích: 69.700 km2
Thủ đô: Tbilisi (Tbilisi)
Lịch sử: Georgia là vùng đất có nền văn minh tương đối phát triển từ thời kỳ đồ đá mới. Năm 1801, Georgia được sáp nhập vào Nga. Năm 1917, những người Menshevik lên nắm quyền. Năm 1918, Đức, Anh và Türkiye đưa quân vào Gruzia. Năm 1921, chính quyền Xô Viết được thành lập ở Georgia. Ngày 12 tháng 3 năm 1922, Gruzia gia nhập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết Kavkaz và ngày 5 tháng 12 năm 1936 trở thành một nước cộng hòa thuộc Liên bang Xô viết (Liên Xô cũ). ). Năm 1991, Georgia được tuyên bố là một nước cộng hòa độc lập.
Ngày Quốc khánh: 26 tháng 5 (1991)
Khí hậu: Tính tình ấm áp dễ chịu. Nhiệt độ trung bình tháng 1: 4 – 70C, T7: 22 – 240C. Lượng mưa trung bình: 1.500 mm. Ở vùng đồng bằng và cao nguyên khí hậu khô hơn (lượng mưa: 400 – 600 mm).
địa hình: Chủ yếu là đồi núi với các dãy Kavkaz lớn ở phía bắc, các dãy Kavkaz nhỏ hơn ở phía nam. Vùng đất thấp Kunkhida kéo dài đến Biển Đen ở phía tây.
Tài nguyên thiên nhiên: Rừng, tiềm năng thủy điện, mangan, sắt, đồng, than đá, dầu khí, khí hậu ven biển và đất đai rất thích hợp để trồng chè và cây có múi.
Dân số: 3.483.800 người (2013)
dân tộc: Gruzia (83,7%), Azerbaijan (6,5%), Armenia (5,7%), Nga (1,5%), dân tộc khác (2,6%).
Ngôn ngữ chính: Gruzia (71%); Tiếng Nga (9%), tiếng Armenia (7%), tiếng Azeri (6%), ngôn ngữ khác (7%).
Tôn giáo: Chính Thống Giáo 83,9%, Hồi Giáo 9,9%, Chính Thống Giáo Ác-mê-ni-a 3,9%, Thiên Chúa Giáo 0,8%, không tôn giáo 0,7% (thống kê năm 2003).
Kinh tế: Nền kinh tế Georgia dựa vào du lịch Biển Đen; trồng cây có múi, chè, nho; khai thác mangan, đồng; sản xuất rượu vang, máy móc, hóa chất, dệt may. Nhập khẩu phần lớn năng lượng, bao gồm khí đốt tự nhiên và các sản phẩm dầu mỏ. Một nguồn năng lượng lớn là tiềm năng thủy điện. Nhập khẩu năng lượng, bao gồm khí đốt và các sản phẩm dầu mỏ.
- Sản phẩm của ngành: Thép, máy bay, máy công cụ, dụng cụ đúc, đầu máy điện, xe tải, máy kéo, dệt may, giày dép, hóa chất, sản phẩm gỗ, rượu vang.
- Những sản phẩm nông nghiệp: Cam quýt, nho, trà, rau, khoai tây; Giữ động vật.
Đơn vị tiền tệ: Lari (GEL), 1USD = 1,66 GEL (tháng 6 năm 2013).
Văn hoá: Văn hóa Gruzia đã phát triển qua hàng nghìn năm với lịch sử của hai nền văn minh tiền nhiệm là Iberia và Colchian, và tiếp tục phát triển với Vương quốc Georgia thống nhất trong thời kỳ đế quốc. Bagrationi đạt đến đỉnh cao của văn học, nghệ thuật, triết học, kiến trúc và khoa học cổ điển vào thế kỷ thứ mười một. Ngôn ngữ Gruzia tràn đầy sức sống với bảng chữ cái độc đáo của nó, và văn học cổ điển Gruzia với nhà thơ sử thi huyền thoại Shota Rustaveli đã được hồi sinh vào thế kỷ 19 sau một thời kỳ hỗn loạn kéo dài, đặt nền móng cho những thành tựu của các nhà văn Lãng mạn. Nền văn hóa Gruzia với nền văn minh đặc sắc và độc đáo cũng có những ảnh hưởng từ Hy Lạp cổ điển, La Mã và Đế chế Byzantine, và sau đó là Đế quốc Nga đã góp phần tạo nên bản sắc châu Âu của đất nước. văn hóa của đất nước này.
Georgia nổi tiếng với nền văn hóa dân gian phong phú, âm nhạc truyền thống độc đáo, sân khấu, phim ảnh, nghệ thuật,… Người dân Georgia nổi tiếng khắp thế giới về tấm lòng nhân ái. yêu âm nhạc, khiêu vũ, sân khấu và điện ảnh như đã được chứng minh trong thế kỷ XX với những đóng góp to lớn của họ cho nền nghệ thuật thế giới..
Giáo dục: Trẻ em bắt đầu đi học từ năm 6 tuổi và tốt nghiệp ở tuổi 17. Học sinh tốt nghiệp được cấp bằng và có thể làm việc hoặc tiếp tục con đường học vấn của mình. Nhiều dân tộc thiểu số có trường học riêng sử dụng cả ngôn ngữ địa phương và tiếng Gruzia. Các trường tư thục, trường chuyên ngày càng nhiều. Có 21 trường đại học và cao đẳng, hơn 100 trường tư thục và bán công.
Những thành phố lớn: K’ut’aisi, Bat’umi…
Mối quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế CIS, EBRD, ECE, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, v.v.
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Tbilisi, K’u-tai-si, Sukhumi, bãi biển, v.v.
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Ngày 30 tháng 6 năm 1992
2. Bản đồ hành chính Georgia khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google của Georgia
Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?