Bản đồ hành chính đất nước Litva (Lithuania Map) phóng to năm 2023

Bản đồ hành chính đất nước Litva (Lithuania Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ hành chính đất nước Litva (Lithuania Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Cập nhật mới nhất 2023 của truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn về bản đồ hành chính Litva chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu được những thông tin hữu ích về bản đồ Litva. Khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu về Litva

Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Âu, giáp với Latvia, Belarus, Ba Lan, Nga và biển Baltic.

diện tích: 65.300 km2

Thủ đô: Vilnius (Vilnius)

Lịch sử: Năm 1270, Litva từng là một đế chế bao gồm một phần của Belarus và Ukraine ngày nay. Năm 1815, Sa hoàng hoàn thành việc sáp nhập Litva. Trong những năm 1915 – 1918, sau thất bại của Nga, Litva bị Đức chiếm đóng. Ngày 21 tháng 7 năm 1940, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết Litva được thành lập; từ ngày 3 tháng 8 năm 1940 dưới thời Liên Xô (USSR). Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Litva tách khỏi Liên Xô (cũ) và tuyên bố độc lập.

Ngày Quốc khánh: 16 tháng 2 (1918)

khu vực hành chính: 44 vùng và 11 thành phố*: Akmenes, Alytaus, Alytus*, Anykssciu, Birstonas*, Birzu, Druskininkai*, Ignalinos, Jonavos, Joniskio, Jurbarko, Kaisiadoriu, Kaunas*, Kauno, Kedainiu, Kelmes, Klaipeda*, Kauno, Kedainiu , Kelmes, Klaipeda*, Klaipedos, Kretingos, Kupiskio, Lazdiju, Marijampole*, Marijampoles, Mazeikiu, Moletu, Neringa*, Pakruojo, Palanga*, Panevezio, Panevezys*, Pasvalio, Plunges, Prienuski, Radvilini , Salcininku, Siauliai*, Siauliu , Silales, Silutes, Sirvintu, Skuodo Rajonas, Svencioniu, Taurages, Telsiu, Traku, Ukmerges, Utenos, Varenos, Vilkaviskio, vilniaus, Vilnius*, Zarasu.

Khí hậu: Chuyển tiếp giữa khí hậu biển và lục địa; mùa đông lạnh, mùa hè ẩm, ôn hòa. Nhiệt độ trung bình tháng 1: -5oC; tháng 7: 17oC. Lượng mưa trung bình: 630 mm.

địa hình: Đất trũng, có nhiều hồ nhỏ nằm rải rác, đất đai màu mỡ.

Dân số: 3.535.547 người (2012).

Dân tộc: Người Litva chiếm 84%, người Ba Lan 6,0%, người Nga 4,9%, người Bêlarut 1,1%, 3,9% khác.

Ngôn ngữ chính: tiếng Litva; Tiếng Ba Lan và tiếng Nga được sử dụng rộng rãi.

Tôn giáo: Công giáo, Chính thống giáo, Tin lành…

Kinh tế: Với sự hỗ trợ của IMF, nền kinh tế Litva đã có nhiều chuyển biến tích cực. Chương trình đầu tư trực tiếp nước ngoài và tư nhân hóa tiếp tục được duy trì. Tăng trưởng GDP ổn định trong nhiều năm. Thu nhập bình quân đầu người khoảng 6300 USD. Cơ cấu ngành trong GDP: công nghiệp 33,8%, nông nghiệp 7,3%, dịch vụ 58,9%.

Sản phẩm của ngành: Máy cắt kim loại, động cơ điện, dầu tinh chế, tàu thủy, dệt may, thực phẩm, phân bón, máy móc nông nghiệp, thiết bị quang học, linh kiện điện tử, máy tính, hổ phách, v.v.
Những sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải, rau; lanh; thịt bò, sữa, trứng; cá.

Đơn vị tiền tệ: Lita (LTL), 1USD=2,63 LTL(2012)

Giáo dục: Trẻ em bắt buộc phải đi học trong 9 năm và có thể tiếp tục học trung học trong ba năm. Giáo dục miễn phí ở tất cả các cấp. Có 16 trường đại học và học viện đào tạo bậc đại học, bao gồm Đại học Virginia, Đại học Vytautas Maguus và Trường Công nghệ Vinschool.

Những thành phố lớn: Kaunas, Klaipeda, v.v.

Mối quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 18 tháng 3 năm 1993. Gia nhập các tổ chức quốc tế BIS, CE, EAPC, IBRD, ECE, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFC, ILO, IMF, IMO, IOC, ITU, OSCE, UN, UNCTAD, UNESCO, UPU, WHO, WIPO, WMO, v.v.

Danh lam thắng cảnh: Lâu đài Vincent, Nhà thờ Thánh Teresa, Nhà thờ Holy Holy, Bảo tàng Nghệ thuật, Bảo tàng Lịch sử, v.v.

Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Ngày 18 tháng 3 năm 1992

2. Bản đồ hành chính Litva khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Google Maps của Litva

Năm 2023 là năm nào? Thứ tự nào? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *