Bản đồ hành chính đất nước Turkmenisan (Turkmenisan Map) phóng to năm 2023

Bản đồ hành chính đất nước Turkmenisan (Turkmenisan Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ hành chính đất nước Turkmenisan (Turkmenisan Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính chi tiết đất nước Turkmenisan như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, mong bạn đọc tra cứu được những thông tin hữu ích về bản đồ Turkmenisan khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu về đất nước Turkmenisan

Vị trí địa lý: Ở Trung Á, giáp Kazakhstan, Uzbekistan, Afghanistan, Iran và biển Caspian. Tọa độ: 40000 vĩ độ bắc, 60000 kinh đông.

diện tích: 488.100 km2

Khí hậu: Sa mạc cận nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình tháng 1: -40C, tháng 7: 280C. Lượng mưa trung bình: từ 80 mm ở Đông Bắc đến 300 – 400 mm ở vùng núi.

địa hình: Sa mạc; Có dãy núi thấp dọc theo biên giới với Iran, giáp biển Caspi ở phía tây.

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, lưu huỳnh, muối.

Dân số: khoảng 5.240.000 người (2013)

Dân tộc: Turkmen (85%), Uzbek (5%), Nga (4%), các nhóm khác (6%).

Ngôn ngữ chính: tiếng Thổ Nhĩ Kỳ; Tiếng Nga và tiếng Uzbek được sử dụng rộng rãi.

Lịch sử: Các bộ tộc Oguz theo đạo Hồi đã cư trú ở Turmen từ lâu đời. Nhưng phải đến thế kỷ 15, người Turkmen mới được hình thành. Năm 1917, phần lớn lãnh thổ gia nhập Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Thổ Nhĩ Kỳ. Ngày 27 tháng 10 năm 1924, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết Turmenistan được thành lập và trở thành một phần của Liên bang Xô viết. Năm 1991, Turkmenistan tuyên bố độc lập.

Tôn giáo: Hồi giáo (89%), Chính thống giáo phương Tây (9%), v.v.

Kinh tế: Phần lớn đất đai của Turkmenistan là sa mạc; chăn thả gia súc du mục; thâm canh trong các ốc đảo được tưới tiêu, sản phẩm chính là bông. Nước này có trữ lượng khí đốt tự nhiên lớn thứ năm trên thế giới và trữ lượng dầu mỏ lớn.

  • Sản phẩm của ngành: Khí đốt tự nhiên, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ, dệt may, thực phẩm.
  • Những sản phẩm nông nghiệp: Bông, ngũ cốc, sản phẩm chăn nuôi.

Giáo dục: Giáo dục phổ thông bắt buộc cho đến cấp 2, tổng thời gian đi học đã giảm từ 10 năm xuống còn 9 năm trước đây, và theo sắc lệnh của Chủ tịch nước mới từ năm học 2007 – 2008 thời gian đi học sẽ là 10 năm.

Thủ đô: Ashgabat (Ashgabat)

Những thành phố lớn: Charjew, Krasnowodsk…

Đơn vị tiền tệ: Turmenistan Manat (TMM); 1 TMM = 100 tenesi

Ngày Quốc khánh: 27 tháng 10 (1991).

Danh lam thắng cảnh: thủ đô Asgabat, sa mạc Karakum, vịnh Kara Boga, v.v.

Mối quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế CIS, EBRD, ECE, ESCAP, FAO, IBRD, ICAO, ILO, IMF, IMO, IOC, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, v.v.

Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Ngày 29 tháng 7 năm 1992

2. Bản đồ hành chính Turkmenisan khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Google Maps của Turkmenisan

Năm 2023 là năm nào? Vận mệnh gì? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *