Bản đồ hành chính đất nước Uganda (Uganda Map) phóng to năm 2023

Bản đồ hành chính đất nước Uganda (Uganda Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ hành chính đất nước Uganda (Uganda Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Cập nhật mới nhất năm 2023 của truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn về bản đồ hành chính Uganda chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Uganda khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu về Uganda

Vị trí địa lý: Ở Đông Phi, nó giáp với Sudan, Kenya, Tanzania, Rwanda và Cộng hòa Dân chủ Congo. tọa độ: 1000 vĩ độ bắc, 32000 kinh đông.

diện tích: 241.038 km2

Thủ đô: Campuchia (Kampala)

Lịch sử: Trước khi người châu Âu đặt chân đến, vùng đất này đã tồn tại nhiều quốc gia phong kiến, trong đó có vương quốc Uganda hùng mạnh. Năm 1894, Anh thành lập chế độ bảo hộ đối với các nước trong khu vực. Sau nhiều năm đấu tranh liên tục, ngày 9 tháng 10 năm 1962, Uganda giành được độc lập.

Ngày Quốc khánh: 9 tháng 10 (1962)

Khí hậu: chí tuyến; có hai mùa: mùa khô và mùa mưa; bán khô cằn ở phía đông bắc. Nhiệt độ trung bình: 18 – 220C. Lượng mưa trung bình: 750 – 1.500 mm.

địa hình: Chủ yếu là cao nguyên và núi.

Tài nguyên thiên nhiên: Đồng, coban, đá vôi, muối.

Dân số: 37.101.745 người (ước tính năm 2015)

Dân tộc: Tiếng Baganda (17%), Karamojong (12%), Basogo (8%), Iteso (8%), Langi (6%), Ruandan (6%), Bagisu (5%), Acholi (4%), Lugbara ( 4%), Bunyoro (3%), Batobo (3%) dân tộc khác (24%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; Ganda hay Luganda, Nilo – Xahara, Swahili, Ả Rập cũng được sử dụng rộng rãi.

Tôn giáo: Thiên chúa giáo (33%), Tin lành (33%), Hồi giáo (16%), tín ngưỡng truyền thống (18%).

Kinh tế: Uganda rất giàu tài nguyên thiên nhiên: đất đai màu mỡ, nhiều mỏ đồng và coban lớn. Nông nghiệp là ngành quan trọng nhất của nền kinh tế, sử dụng hơn 80% lực lượng lao động. Cà phê là cây trồng chủ lực và có doanh thu xuất khẩu lớn.

  • Sản phẩm của ngành: Đường, bia, thuốc lá, dệt may, bông, xi măng.
  • Những sản phẩm nông nghiệp: Cà phê, chè, bông, thuốc lá, sắn, khoai tây, ngô, kê, đậu; thịt bò, thịt dê, sữa, thịt gia cầm.

Văn hóa và giáo dục:

Số người biết đọc biết viết đạt 61,5%; nam: 73,7%; nữ: 50,2%.

Giáo dục theo mô hình của Anh. Kể từ khi độc lập, nhiều trường tiểu học và trung học đã được mở.

Hệ thống các trường đại học và cao đẳng được chia thành hai loại: Cao đẳng thuộc sở hữu nhà nước, đại học là trường tư thục; có 10 trường sư phạm. Lâu đời nhất là Đại học Makerere.

Trong suốt những năm 60 và 70 của thế kỷ XX, dịch vụ chăm sóc sức khỏe thuộc hàng tốt nhất ở Nam Sahara, Châu Phi, nhưng do tình hình chính trị bất ổn, ngành y tế sa sút: 21% dân số các quốc gia này bị nhiễm vi rút HIV.

Tuổi thọ trung bình là 43,06 tuổi; nam: 42,2 tuổi; nữ: 43,94 tuổi.

Những thành phố lớn: Mbale, Tinja, Entebbe…

Đơn vị tiền tệ: Shilling Uganda (USh); 1 USh = 100 xu

Danh lam thắng cảnh: Thành phố thủ đô Campala, dãy núi Ruvendovi, thác Capalega, công viên của thung lũng Kidepo và Ruvendovi, hồ Victoria, v.v.

Mối quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 9/2/1973. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO , WTrO, v.v.

2. Bản đồ hành chính Uganda khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Google Maps của Uganda

Năm 2023 là năm nào? Vận mệnh gì? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *