Bộ bài tập câu trắc nghiệm môn Toán lớp 4 có đáp án

Bộ bài tập câu trắc nghiệm môn Toán lớp 4 có đáp án
Bạn đang xem: Bộ bài tập câu trắc nghiệm môn Toán lớp 4 có đáp án tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

2. Dạng toán tìm số trung bình cộng:

Câu 1 : Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy: A. Tổng của các số đó cộng với số các số hạng B. Tổng của các số đó trừ đi số các số hạng C. Tổng của các số đó nhân với số các số hạng D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng

Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống: Trung bình cộng của các số 17; 45 là

Trung bình cộng của các số 17;55 là: (17+55):2=36. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36

Câu 3 : Trung bình cộng của các số 25;47;84 là: A. 48 B. 52 C. 68 D. 156

Trung bình cộng của các số 25;47;84 là: (25+47+84):3=52

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng

kg.

Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là: (38+44+48+54):4=46(kg) Đáp số: 46kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 46.

Câu 5 : Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là: A. 1002 B. 1001 C. 1000 D. 999

Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1001. Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là: (999+1001):2=1000

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là 25 tấn, 34 tấn, 43 tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở đc 39 tấn gạo. Vậy trung bình mỗi xe tải chở được:

tấn gạo

Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là: 25+34+43=102 (tấn) Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là: 39×2=78 (tấn) Năm xe tải chở được số tấn gạo là: 102+78=180 (tấn) Có tất cả số xe chở gạo là: 3+2=5 (xe) Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là: 180:5=36 (tấn) Đáp số: 36 tấn.

Câu 7 : Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm 3 tổ. Tổ một có 8 người, mỗi người trồng được 12 cây. Tổ hai trồng được 80 cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai 14 cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây? A. 90 B. 93 C. 96 D. 102

Tổ một trồng được số cây là: 12×8=96 (cây) Tổ ba trồng được số cây là: 80+14=94 (cây) Cả ba tổ trồng được số cây là: 96+80+94=270 (cây) Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là: 270:3=90 (cây) Đáp số: 90 cây.

Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống: Biết trung bình cộng của 4 số bằng 68. Tổng của 4 số đó là

Tổng của 4 số đó là: 68×4=272 Vây đáp án đúng điền vào ô trống là 272.

Câu 9 : Trung bình cộng của 2 số bằng 49, biết một trong hai số bằng 33. Vậy số còn lại là: A. 16 B. 82 C. 65 D. 98

Tổng hai số đó là: 49×2=98 Số còn lại là: 98−33=65

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống: Số trung bình cộng của dãy số 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26 là

Cách 1: Trung bình cộng của dãy số đã cho là: (10+12+14+16+18+20+22+24+26) : 9 = 18 Cách 2: Trung bình cộng của dãy số đã cho là: (10+26) : 2 = 18 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 18.

Câu 11 : Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là A. 999 B. 1014 C. 1025 D. 1002

Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị. Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là: (11+2017):2=1014

Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống: Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 45. Vây 5 số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có 3 số, 5 số, 7 số,…) là số ở chính giữa dãy số đó. Theo đề bài, trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 45 nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ ba trong dãy số là 45. Mà các số trong dãy số là số lẻ nên khoảng cách giữa 2 số liên tiếp là 2 đơn vị. Số thứ hai trong dãy số là: 45−2=43 Số thứ nhất trong dãy số là: 43−2=41 Số thứ tư trong dãy số là: 45+2=47 Số thứ năm trong dãy số là: 47+2=49 Vậy đáp án đúng cần điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là là: 41;43;45;47;49.

Câu 13 : Năm nay tuổi trung bình của 32 học sinh của một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và 32 học sinh là 10 tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau 3 năm nữa. A. 36 tuổi B. 39 tuổi C. 42 tuổi D. 45 tuổi

Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là: 9×32=288 (tuổi) Số người trong lớp nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm là: 32+1=33 (người) Tổng số tuổi của 32 học sinh và thầy giáo là: 10×33=330 (tuổi) Số tuổi của thầy giáo hiện nay là: 330−288=42 (tuổi) Số tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau 33 năm nữa là: 42+3=45 (tuổi) Đáp số: 45 tuổi.

3. Dạng toán các đơn vị đo khối lượng: 

Câu 1 : Đề-ca-gam được viết tắt là: A. g B. dag C. hg D. kg

Đề-ca-gam được viết tắt là dag.

Câu 2 : Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? A. Tấn B. Tạ C. Yến D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến. Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống: 1 yến = ….. kg

Ta có: 1 yến =10kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: 3 tạ = …. yến

Ta có: 1 tạ =10 yến nên 3 tạ = 10 yến × 3 = 30 × 3 = 30 yến. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30.

Câu 5 : 7 tấn = … kg . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 70 B. 700 C. 7000 D. 70000

Ta có: 1 tấn =1000kg. Nên 7 tấn =1000kg×7=7000kg. Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 7000.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: 5 tạ 8kg = …. kg

Ta có: 5 tạ = 500kg. Do đó : 5 tạ 8kg=500kg+8kg=508kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 508.

Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống: 278g + 156g = …. g

Ta có 287+156=443nên 287g+156g=443g. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 443.

Câu 8 : Tính: 357hg x 3. A. 1071hg B. 1171hg C. 1171 D. 1071

Ta có 357×3=1071 nên 357hg×3=1071hg.

Câu 9 : 9hg … 900dag Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. =

Ta có: 9hg=90dag. Mà 90dag<900dag. Vậy 9hg<900dag.

Câu 10 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào ô trống: 5 tấn 35kg = ….. 535kg

Ta có: 5 tấn 35kg=5000kg+35kg=5035kg. Mà 5035kg>535kg Do đó 5 tấn 35kg>535kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.

Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống: 1/4 tấn = …. kg

Ta có: 1 tấn =1000kg. Nên 1/4 tấn =1000kg:4=250(kg) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 250.

Câu 12 : Chọn gói bánh nặng nhất trong số các gói bánh sau: A. Gói bánh có khối lượng 1kg B. Gói bánh có khối lượng 1200g C. Gói bánh có khối lượng 9hg D. Gói bánh có khối lượng 250dag

Đổi 1kg=1000g;9hg=900g;250dag=2500g. Mà 2500g>1200g>1000g>900g. Hay 250dag>1200g>1kg>9hg. Vậy gói bánh có khối lượng 250dag là gói bánh nặng nhất.

Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống: 5 bao gạo giống nhau cân được 235kg. Vậy 8 bao gạo như vậy nặng …. kg

Một bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là: 235:5=47(kg) 10 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là: 47×8=376(kg) Đáp số: 376kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 376

Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống: 2 tấn 34kg : 3 + 7 tạ 14kg : 6 = ….. kg

2 tấn 34kg : 3 + 7 tạ 14kg : 6 = 2034kg : 3 + 714kg : 6 = 678kg + 119kg = 797kg Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 797.

Câu 15 : Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 468kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 2 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng 1/2 số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A. 668kg B. 1136kg C. 1470kg D. 2472kg

Đổi 2 tạ =200kg Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 468+200=668(kg) Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 668:2=334(kg) Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là: 468+668+334=1470(kg) Đáp số: 1470kg.