Bạn đang xem bài viếtBộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 20 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lí (Có đáp án + Ma trận) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.
TOP 20 Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều, có đáp án, bản đặc tả và ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 theo chương trình mới.
Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 cho học sinh của mình. Đồng thời, cũng giúp các em luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo
- Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
- Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
- Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều
- Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
- Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
- Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
- Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
- Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
- Đáp án đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức |
Mức độ | Tổng | % tổng điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Số CH | Thời gian (phút | |||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | |||||
1 |
Tại sao cần học lịch sử |
Lịch sử là gì? |
1 |
1 |
2 |
0.5 |
|||||
Dựa vào đâu để dựng lịch sử |
1 |
1 |
2 |
0.5 |
|||||||
Thời gian trong lịch sử |
1 |
1 |
2 |
0.5 |
|||||||
2 |
Thời nguyên thủy |
Nguồn gốc loài người |
1 |
1 |
2 |
1.25 |
|||||
Xã hội nguyên thủy |
1 |
1 |
2 |
||||||||
Tổng số câu |
4 |
4 |
2 |
10 |
5.0 |
||||||
Tổng số điểm |
1 |
1 |
3 |
5 |
|||||||
Tỉ lệ (%) |
|||||||||||
Tỉ lệ chung (%) |
Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||
1 2 |
Tại sao cần học lịch sử |
Lịch sử là gì? |
Nhận biết: Nêu được khái niệm lịch sử, môn lịch sử Thông hiểu: Hiểu được câu nói nổi tiếng của Bác Hồ về lịch sử Vận dụng: Lý giải được vì sao cần học lịch sử và phân tích ý nghĩa của bộ môn lịch sử |
1 (câu 1) |
1 (câu 5) |
|
Dựa vào đâu để dựng lịch sử |
Nhận biết: Nêu được tên các nguồn tư liệu Thông hiểu: Lý giải thế nào là “tư liệu lịch sử”, “tư liệu truyền miệng”, “tư liệu hiện vật” và “tư liệu chữ viết” |
1 (câu 2) |
2 (câu 6) |
|||
Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết: Nêu được cách tính thời gian trong lịch sử: thập niên, thế kỉ, thiên niên kỉ và cách tính thời gian trước và sau CN Thông hiểu: Hiểu nguyên tắc của phép làm lịch : dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quanh trục của nó, của Mặt Trăng quanh Trái Đất, của Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo nên ngày, đêm, tháng và mùa trong năm Vận dụng cao: Giải thích được các vấn đề liên quan trong thực tế |
3 (Câu 3) |
1 (Câu 7) |
|||
Thời nguyên thủy |
Nguồn gốc loài người |
Nhận biết: – Nêu được nguồn gốc của loài người – Thời gian xuất hiện của các dạng người Thông hiểu: – Trình bày được quá trình tiến hóa của loài người |
2 (câu 4) |
1 Câu 9 |
||
Xã hội nguyên thủy |
Nhận biết: – Nêu được các môc phát triển của xã hội nguyên thủy Thông hiểu: – Trình bày được các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy Vận dụng cao: Thực nghiệm quy trình chế tác công cụ của người nguyên thủy |
1 (Câu 8) |
1 (Câu 10) |
|||
Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy |
Vận dụng: phân tích được nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy |
|||||
Tổng |
4 |
4 |
2 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
Phần I. Trắc nghiệm (2.0đ)
Em hãy khoanh vào ý đúng nhất
Câu 1. Lịch sử là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra.
D. bài học của cuộc sống.
Câu 2. Truyện “Thánh Gióng” thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Truyền miệng.
B. Chữ viết.
C. Hiện vật.
D. Không thuộc các tư liệu trên.
Câu 3. Năm 179 TCN cách ngày nay (năm 2021) bao nhiêu năm?
A. 1839 năm.
B. 1840 năm.
C. 2195 năm.
D. 2200 năm.
Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ
A. Người tối cổ
B. Vượn
C. Vượn người
D. Người tinh khôn
Câu 5: “Dân ta phải biết sử ta”
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là câu nói của ai:
A. Phạm Văn Đồng
B. Tôn Đức Thắng
C. Võ Nguyên Giáp
D. Hồ Chí Minh
Câu 6. Tư liệu hiện vật là
A. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại
C. đồ dùng mà thấy cô giáo em sử dụng để dạy học
D. bản ghi chép, nhật ký hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ
Câu 7. Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. Sự chuyển động lên xuống của thủy triều
C. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời và sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
Câu 8: Công xã thị tộc là
A. một nhóm người không cùng huyết thống, sống cạnh nhau.
B. một nhóm người có quan hệ huyết thống, sinh sống cùng nhau
C. một nhóm người không cùng huyết thống, sống cách xa nhau.
D. một nhóm người sống chung với nhau.
Phần II: Tự luận (3.0đ)
Câu 9: (1.0đ) Nêu tên gọi và thời gian các giai đoạn tiến hóa của loài người?
Câu 10: (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
Phần I. Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. ( 2.0đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐA |
A |
A |
D |
C |
D |
A |
D |
B |
Phần II: Tự luận ( 3.0 đ)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
9 |
Quá trình tiến hóa của loài người trải qua 3 giai đoạn : Vượn người (Cách ngày nay 6 triệu năm) Người tối cổ (Cách ngày nay 4 triệu năm) Người tinh khôn (Cách ngày nay 15 vạn năm) |
0.5 0.5 |
10 |
Trình bày đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. – Về đời sống vật chất: + Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn… – Về đời sống tinh thần: + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,… + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. + Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. |
0.5 0.5 0.25 0.25 0.5 |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhân thức |
Tổng % điểm |
|||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
||||
PHẦN LỊCH SỬ |
|||||||
1 |
Chương I: Vì sao cần học Lịch sử |
Lịch sử là gì? |
2TN |
||||
Thời gian trong lịch sử |
1TN |
1TL |
|||||
2 |
Chương II. Thời nguyên thủy |
Nguồn gốc loài người |
1TN |
||||
Xã hội nguyên thủy |
2TN |
||||||
Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy |
2TN |
1TL |
1TL |
||||
3 |
Chương III. Xã hội cổ đại |
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại |
1TL |
||||
Tỉ lệ |
40% |
15% |
10% |
5% |
70% |
||
PHẦN ĐỊA LÍ |
|||||||
4 |
Chương I:Bản đồ |
Các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
1TN |
||||
Các yếu tố cơ bản của bản đồ |
1TN |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
||||
Tỉ lệ |
5% |
12,5% |
12,5% |
30% |
|||
Tổng hợp phần Địa lí |
5% |
12,5% |
12,5% |
0 |
30% |
||
Tổng hợp chung |
45% |
27.5% |
22.5% |
5% |
100% |
Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
PHẦN LỊCH SỬ |
||||||||
1 |
Chương I: Vì sao cần học Lịch sử |
1. Lịch sử làgì? |
Nhận biết – Trình bày được khái niệm lịch sử. – Trình bày được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). – Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Thông hiểu – Lý giải nguyên nhân vì sao phải học lịch sử? |
2TN |
1TL |
|||
2. Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết – Trình bày được khái niệm âm lịch trong lịch sử: |
1TN |
||||||
2 |
Chương II. Thời nguyên thủy |
1. Nguồn gốc loài người |
Nhận biết – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. – Nêu được quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. |
1 TN |
1 TL |
|||
2. Xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,…) trên Trái đất. – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam |
2 TN |
||||||
3. Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp và sự chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Vận dụng thấp – Đánh giá được vai trò của kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thuỷ. Vận dụng cao – Liên hệ được những nguyên liệu đồng sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng hiện nay. |
2 TN* |
1 TL(a) |
1TL (b) |
||||
Chương III: Xã hội cổ đại |
1. Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại |
Nhận biết – Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ai Cập và Lưỡng Hà |
1TL |
|||||
Số câu/loại câu |
8 câu TNKQ 1TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
||||
Tỉ lệ % |
40% |
15 |
10 |
5 |
||||
PHẦN ĐỊA LÍ |
||||||||
3 |
Chương I:Bản đồ |
Các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
Nhận biết – Nêu được các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
1TN |
||||
Các yếu tố cơ bản của bản đồ |
Nhận biết – Nắm được các nội dung kiến thức về các yếu tố cơ bản của bản đồ Vận dụng thấp – Nắm được các thao tác đo khoảng cách giữa 2 điểm; – Tính được khoảng cách trên thực tế giữa 2 điểm |
1TN |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
||||
Số câu/loại câu |
2 câu TNKQ |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
|||||
Tỉ lệ |
5% |
12,5% |
12,5% |
|||||
Tổng |
45% |
27.5% |
22,5% |
5% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…… TRƯỜNG THCS………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất cho những câu sau: (Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Là sự hiểu biết của con người về quá khứ.
B. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. Là ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra.
D. Là quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên.
Câu 2: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần
A. có tư liệu lịch sử.
B. có phòng thí nghiệm.
C. tham gia các chuyến đi điền dã.
D. tham gia vào các sự kiện.
Câu 3: Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh
A. Trái Đất.
B. Mặt Trời.
C. Sao Hỏa.
D. Sao Thiên vương.
Câu 4: Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của
A. Vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Bầy người nguyên thủy.
Câu 5: Ở Việt Nam, răng hóa thạch của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. An Khê (Gia Lai)
C. Xuân Lộc (Đồng Nai)
D. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)
Câu 6: Đâu là tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người?
A. Công xã.
B. Bầy người.
C. Thị tộc và bộ lạc.
D. Cộng đồng.
Câu 7: Con người phát hiện ra sắt vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng cuối TNK IV TCN
B. Khoảng cuối TNK III TCN
C. Khoảng đầu TNK II TCN
D. Khoảng cuối TNK II TCN
Câu 8: Công cụ bằng kim loại đầu tiên được con người phát hiện và chế tác là?
A. đồng thau
B. sắt
C. đồng đỏ
D. thép
Câu 9: Khi tìm hiểu khái niệm, đặc điểm phân bố của các hiện tượng địa lý người ta thường dùng mẫu câu hỏi:
A. cái gì, ở đâu?
B. vì sao?
C. như thế nào?
D. bao nhiêu?
Câu 10: Trong bản đồ, các loại khoáng sản thường được kí hiệu bằng:
A. Hình học
B. Chữ
C. Kí hiệu đường
D. Hình học và chữ
Câu 11: Việt Nam có đường kinh tuyến 105°Đ đi qua, Phi líp pin có đường kinh tuyến 120°Đ đi qua, vậy Phi líp pin nằm ở phía bên nào của Việt Nam?
A. Bắc
B. Nam
C. Tây
D. Đông
Câu 12: Trong các bản đồ địa hình, đường đồng mức là đường:
A. Nối các điểm có cùng một nhiệt độ
B. Nối các điểm có cùng một độ cao
C. Nối các điểm có cùng một độ sâu.
D. Nối các điểm có cùng một kiểu địa hình.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao chúng ta phải học lịch sử?.
Câu 2 (1,5 điểm): Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy:
a. Trình bày vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy?
b. Em hãy liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng gì?
Câu 3 (2 điểm): Hoàn thành những thành tựu văn hóa của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại theo bảng sau:
Lĩnh vực |
Ai Cập |
Lưỡng Hà |
Lịch |
||
Chữ viết |
||
Toán học |
||
Kiến trúc |
Câu 4 (2 điểm):
a. Em hãy mô tả lại các bước để đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ.
b. Biết bản đồ có ti lệ : 1:200 000, từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm. Vậy từ A đến B trên thực tế dài bao nhiêu km
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
Phân môn Lịch sử
Phần I. Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Mỗi ý chọn đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
D |
B |
D |
C |
A |
D |
D |
B |
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
|||||||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) |
Nguyên nhân cần phải học lịch sử? – Học lịch sử giúp chúng ta hiểu biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước. – Lịch sử giúp chúng ta hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay – Học lịch sử giúp chúng ta đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai |
0,5 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) |
a. Vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy: – Sự xuất hiện của kim loại giúp con người có thể khai phá những vùng đất mới…Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên… – Nhờ có kim loại giúp đời sống văn hóa, tinh thần của con người ngày càng được nâng cao: con người biết dùng đồ trang sức như hoa tai, vòng tai, vòng cổ…bằng kim loại. b. Liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn đượcc sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng. HS liên hệ theo ý hiểu, tuy nhiên có thể nêu được những công cụ, vật dụng sau: Dây điện, lư đồng, nồi đồng, tượng thờ bằng đồng, trống đồng, kèn đồng… |
0,5 0,5 0.5 |
|||||||||||||||
Câu 3 (2 điểm) |
|
0.5 0.5 0.5 0.5 |
|||||||||||||||
Câu 4 ( 2 điểm) |
a.Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ theo thao tác: – Xác định vị trí 2 điểm cần đo – Dùng thước thẳng hoặc đặt 2 đầu compa vào 2 điểm cần đo để xác định khoảng cách trên bản đồ – Lấy khoảng cách của 2 điểm trên bản đồ nhân với tỉ lệ bản đồ b. – Bản đồ có ti lệ : 1:200 000(Có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 200 000cm:2km trên thực tế) – Từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm – Từ A đến B trên thực tế dài là : 5x2km= 10km |
1 1 |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Vì sao phải học lịch sử |
+ Quy ước của công lịch |
Xác định nguồn tư liệu dựa vào hiện vật |
|||||||
Số câu Số điểm |
1c 0.25 |
1c 0.25 |
2 câu 0,5đ 5% |
||||||
Xã hội nguyên thủy |
+ Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? + Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ trên thế giới? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? |
+ Tổ chúc xã hội của người nguyên thủy |
+ Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta |
Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của xã hội loài người |
|||||
Số câu Số điểm |
1c 1đ |
1c 0.25d |
1 1đ |
1c 0.25đ |
4 câu 2,5đ 5% |
||||
Bản đồ – phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất Số câu Điểm % |
– Xác định phương hướng trên BĐ dựa vào KT, VT – Biết cách xác định tọa độ ĐL – Hiểu được cách thể hiện ranh giới quốc gia qua KHBĐ |
– Nêu được khái niệm BĐ và vai trò của BĐ trong học tập và đời sống |
Vẽ, xác định được các nửa cầu, các điểm cực, KT, XĐ… |
Tính được khoảng cách thực tế dựa vào TLBĐ |
|||||
Số câu Số điểm % |
1 0,25đ 2,5% |
3 0,75đ 7,5% |
1 1, 5đ 15% |
1 2,5đ 25% |
1 1,0 10% |
7 6,0đ 50% |
|||
Trái Đất – Hành tinh trong hệ Mặt Trời Số câu Điểm % |
– Biết được Vị trí, bán kính của TĐ; hình dạng của TĐ; hướng quay của TĐ; |
-Trình bày được các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ |
|||||||
Số câu Số điểm |
4 1,0 |
1 0,25 |
5 1,25đ |
||||||
Số câu Số điểm |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
PHÒNG GD&ĐT……… |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch sử (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã….?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
2. Phần Địa lí (2,0 điểm)
Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ:
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
Câu 2: Trái đất có hình dạng:
A. Hình cầu
B. Hình tròn
C. Hình vuông
D. Hình elíp
Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Ngày đêm luân phiên
C. Mùa trên Trái Đất
B. Giờ trên Trái Đất
D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:
A: Từ Đông sang Tây
B. Từ Bắc xuống Nam
C. Từ Nam lên Bắc
D. Từ Tây sang Đông
Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:
A. 40 076 km.
B. 6378 km.
C. 510 triệu km2.
D. 149,6 triệu km.
Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:
A. C (10oB, 120oĐ).
C. C (10oB, 120o).
B. C (10oN, 120oĐ).
D. C (120o T, 10oB).
Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là:
A. kí hiệu điểm.
B. kí hiệu diện tích.
C. kí hiệu đường.
D. kí hiệu hình học.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
I. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Câu 3. (1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
Câu 4. (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa. cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Câu 5. (1,0 điểm): Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch sử (1,0 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | D | D | D |
2. Phần Địa lý (2,0 điểm)
C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | C | D | B | A | C | D |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Ý |
Yêu cầu trả lời |
Điểm |
Câu 1. 1,0 điểm |
Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? |
1,0đ |
|
– Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người) |
0.25đ |
||
– Vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn |
0.25đ |
||
– Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá. |
0.25đ |
||
– Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) |
0.25đ |
||
Câu 2 1,0 điểm |
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. |
1,0đ |
|
– Về đời sống vật chất: + Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn… + Người tinh khôn biết làm gốm. + Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. + Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. |
0.5đ |
||
– Về đời sống tinh thần: + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,… + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên |
0.5đ |
||
Câu 3 1,5 điểm |
Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống. |
1,5đ |
|
– Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. |
0,75 |
||
– Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,…), bản đổ được sử dụng trong quân sự. |
0,75 |
||
Câu 4 2,5 điểm |
Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. |
2,0 điểm |
|
1 |
|||
– Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT) |
0,5đ |
||
Học sinh điền đúng: – Điểm cực Bắc |
0,25đ |
||
– Điểm cực Nam |
0,25đ |
||
– xích đạo |
0,25đ |
||
– Kinh tuyến gốc |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Bắc |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Nam |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Đông |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Tây |
0,25đ |
||
Câu 5 1,0 điểm |
Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? |
||
– Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế. – Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là : 3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km |
1,0 |
||
Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km |
…..
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 20223 (Sách mới)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 20 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lí (Có đáp án + Ma trận) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.