Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề thi cuối kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án)

Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề thi cuối kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án)

Bạn đang xem bài viếtBộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề thi cuối kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 – 2023 bao gồm 5 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Hóa học lớp 10 học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài Hóa học để làm bài kiểm tra học kì 1 lớp 10 đạt kết quả tốt. Vậy sau đây là TOP 5 Đề thi học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn cùng tải tại đây.

TOP 5 Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức

  • Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức – Đề 1
    • Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10
    • Đáp án đề thi cuối kì 1 Hóa 10
    • Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 10
  • Đề thi cuối học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức – Đề 2
    • Đề thi học kì 1 Hóa 10
    • Đáp án đề thi cuối kì 1 Hóa 10

Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức – Đề 1

Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10

PHÒNG GD&ĐT…

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022-2023

Môn: HÓA HỌC 10 SÁCH KNTT

Thời gian làm bài: phút

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự phân chia của tế bào
B. Sự hô hấp của sinh vật.
C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
D. Sự quang hợp của cây xanh.

Câu 2: Nguyên tử chứa các hạt mang điện là

A. proton và hạt nhân.
B. proton và neutron.
C. electron và neutron.
D. proton và electron.

Câu 3: Kí hiệu hóa học của phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) là

Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề thi cuối kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án)

A. 63,54.
B. 64,54.
C. 64,00.
D. 64,50.

Câu 5: Lớp thứ M có số phân lớp là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 6: Số electron tối đa chứa trong lớp L là

A. 2.
B. 8.
C. 18.
D. 32.

Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 15 là

A. 1s23s22p63s23p2.
B. 1s23s22p63s23p4.
C. 1s23s22p63s23p3.
D. 1s23s22p53s23p4.

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: X (Z = 11); Y (Z = 19); T (Z = 20); Q (Z = 17). Nguyên tố phi kim là

A. X (Z = 11).
B. Q (Z = 17).
C. Y (Z = 19).
D. T (Z = 20).

Câu 9: Ion X2+ có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số

A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 9.

Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

A. s.
B. d.
C. f.
D. p.

Câu 11: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?

A. Acid.
B. Base.
C. Trung tính.
D. Lưỡng tính.

Câu 12: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11) được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là

A. F, O, Li, Na.
B. Li, Na, O, F.
C. F, Na, O, Li.
D. F, Li, O, Na.

Câu 13: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn

A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.

Câu 14: Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

A. Tăng dần trong một chu kì.
B. Giảm dần trong một phân nhóm chính.
C. Biến thiên giống tính phi kim.
D. Tăng dần theo tính kim loại.

Câu 15: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p3.

Câu 16: Ion Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 17: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng

A. nhận thêm electron.
B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
C. nhường electron.
D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

………………….

Đáp án đề thi cuối kì 1 Hóa 10

Phần I: Trắc nghiệm

1 – C

2 – D

3 – B

4 – A

5 – C

6 – B

7 – C

8 – B

9 – B

10 – D

11 – A

12 – A

13 – C

14 – C

15 – B

16 – A

17 – C

18 – B

19 – D

20 – A

21 – B

22 – C

23 – A

24 – A

25 – A

26 – B

27 – C

28 – B

…………….

Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 10

Đề thi cuối học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức – Đề 2

Đề thi học kì 1 Hóa 10

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nguyên tử trung hòa vì điện vì

A. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
B. được tạo thành từ các hạt không mang điện.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.
D. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.

Câu 2: Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là

A. 38.   
B. 39.   
C. 40.   
D. 58.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hầu hết các nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân của hầu hết nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.

Câu 4: Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là

A. 63%.
B. 73%.
C. 65%.
D. 27%.

Câu 5: Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

A.

B.

C.

D.

Câu 7: Số electron tối đa có trong lớp M là

A. 3.   
B. 4.   
C. 9.  
D. 18.

Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là

A. 1.   
B. 2.   
C. 0.   
D. 4.

Câu 9: Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1

(2) 1s22s22p4

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5

(4) 1s22s22p63s23p1

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là

A. 4.  
B. 2.   
C. 1.   
D. 7.

Câu 10: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là

A. 3 và 3.
B. 4 và 3.
C. 3 và 4.
D. 4 và 4.

Câu 11: Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA.
C. số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA
D. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 12: Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố

A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không thay đổi.
D. biến đổi không theo quy luật.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong bảng tuần hoàn, fluorine (F) là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
B. Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện cũng tăng lên.
C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì giảm từ trái qua phải.
D. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.

Câu 14: Oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính?

A. Na2O.
B. SO2.
C. MgO.
D. Al2O3.

Câu 15: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 15) là

A. R2O.
B. R2O3.
C. R2O5.
D. R2O7.

Câu 16: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².

Câu 17: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 16); T (Z = 18); Q (Z = 20). Nguyên tử nào có lớp electron ngoài cùng bền vững?

A. X.  
B. Y.   
C. T.   
D. Q.

Câu 18: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Oxygen.
B. Helium.
C. Sodium.
D. Hydrogen.

Câu 19: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.

(b) Khá mềm.

(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.

Số phát biểu đúng là

A. 1.  
B. 2.   
C. 3.   
D. 4.

Câu 21: Liên kết σ là liên kết được hình thành do

A. sự xen phủ bên của 2 orbital.
B. cặp electron chung.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 22: Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

A. 3.   
B. 4.   
C. 5.  
D. 2.

Câu 23: Công thức Lewis của SO2

A.
B.

C. O = S → O
D. O = S = O

Câu 24: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết hiđro.
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 25: Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là

A. KCl, CaO.
B. HCl, CO2.
C. NaCl, Al2O3.
D. CaCl2, Na2O.

Câu 26: Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1).

A. 1.   
B. 2.  
C. 0.   
D. 3.

Câu 27: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những

A. ion.
B. hạt proton.
C. hạt neutron.
D. phân tử.

Câu 28: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?

Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành bảng sau:

Công thức phân tử

Công thức electron

Công thức Lewis

HCl

Cl2

N2

CO2

Câu 30 (1 điểm): Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).

Câu 31 (1 điểm): Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.

Đáp án đề thi cuối kì 1 Hóa 10

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử trung hòa vì điện vì có tổng số hạt electron (mang điện tích âm) bằng tổng số hạt proton (mang điện tích dương).

Câu 2:

Đáp án đúng là: B

Số khối (A) = số proton (Z) + số neutron (N) = 19 + 20 = 39.

Câu 3:

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Câu 5:

Đáp án đúng là: D

Câu 6:

Đáp án đúng là: A

Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là1, 3, 5.

Câu 7:

Đáp án đúng là: D

Lớp M (n = 3) có số electron tối đa là 2.32 = 2.9 = 18.

Câu 8:

Đáp án đúng là: C

Câu 9:

Đáp án đúng là: B

Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

(1) 1s22s1 là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 10:

Đáp án đúng là: C

Bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

Câu 12:

Đáp án đúng là: A

Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.

Câu 13:

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì: Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện giảm.

Câu 14:

Đáp án đúng là: D

Al2O3 là oxide lưỡng tính.

Câu 15:

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R (Z = 15): [Ne]3s23p3.

Vậy R thuộc nhóm VA, công thức oxide cao nhất là R2O5.

Câu 16:

Đáp án đúng là: D

X ở chu kì 3 Þ có 3 lớp electron.

X ở nhóm IIA Þ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s²2s²2p63s².

Câu 17:

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron như khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).

Chọn T (Z = 18): 1s²2s²2p3s²3p6 do có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 18:

Đáp án đúng là: A

O (Z = 8): 1s22s22p4.

Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học.

Câu 19:

Đáp án đúng là: D

Câu 20:

Đáp án đúng là: A

Phát biểu đúng là (c). Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 21:

Đáp án đúng là: D

Liên kết σ là liên kết được hình thành dosự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 22:

Đáp án đúng là: D

Các chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực: O2; H2.

Câu 23:

Đáp án đúng là: B

Câu 25:

Đáp án đúng là: B

HCl, CO2 là các hợp chất cộng hóa trị.

Câu 26:

Đáp án đúng là: C

Công thức Lewis của SiH4:

Phân tử SiH4 không có cặp electron hóa trị riêng.

Câu 27:

Đáp án đúng là: D

Tương tác van der Waals tồn tại giữa những phân tử.

Câu 28:

Đáp án đúng là: A

II. Phần tự luận

Câu 29

Câu 30:

Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:

– Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet.

Li → Li+ + 1e

Số electron trên các lớp: 2, 1 2

Cấu hình electron: [He]2s1 [He]

Cl + 1e → Cl

Số electron trên các lớp: 2, 8, 7 2, 8, 8

Cấu hình electron: [Ne]3s23p5 [Ar]

– Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.

Li+ + Cl → LiCl

Câu 31:

Nhiệt độ sôi của nước (H2O) lớn hơn rất nhiều so với ammonia (NH3) và methane (CH4) vì phân tử H2O và NH3 có liên kết hydrogen trong phân tử (còn CH4 không có); do độ âm đến O > N nên liên kết hydrogen trong H2O bền hơn trong NH3.

……………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Hóa 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề thi cuối kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *