Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022 – 2023 5 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 8 môn Sinh (Có ma trận, đáp án)

Bạn đang xem bài viếtBộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022 – 2023 5 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 8 môn Sinh (Có ma trận, đáp án) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi Sinh học lớp 8 học kì 1 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 5 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.

Đề thi học kì 1 Sinh học 8 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 8. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 5 đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 8 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 8, đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8.

Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022 – 2023

  • Đề thi cuối học kì 1 Sinh 8 – Đề 1
  • Đề thi Sinh lớp 8 học kì 1 – Đề 2
  • Đề thi Sinh lớp 8 học kì 1 – Đề 3

Đề thi cuối học kì 1 Sinh 8 – Đề 1

Đề thi học kì 1 Sinh 8

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5. 0 điểm): Chọn phương án đúng nhất

Câu 1. Máu được xếp vào loại mô gì ?

A. Mô thần kinh

B. Mô cơ

C. Mô liên kết

D. Mô biểu bì

Câu 2. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng điều khiển và là cầu nối giữa các cơ quan?

A. Mô cơ

B. Mô thần kinh

C. Mô biểu bì

D. Mô liên kết

Câu 3. Nơron là tên gọi khác của

A. tế bào cơ vân.

B. tế bào thần kinh.

C. tế bào biểu bì.

D. tế bào xương.

Câu 4. Hoạt động của cơ hầu như không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây ?

A. Trạng thái thần kinh

B. Màu sắc của vật cần di chuyển

C. Nhịp độ lao động

D. Khối lượng của vật cần di chuyển

Câu 5. Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ?

A. Axit axêtic

B. Axit malic

C. Axit acrylic

D. Axit lactic

Câu 6. Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra

A. phản lực.

B. lực đẩy.

C. lực kéo.

D. lực hút.

Câu 7. Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu?

A. Hồng cầu

B. Bạch cầu

C. Tiểu cầu

D. Huyết tương

Câu 8. Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?

A. N2

B. CO2

C. O2

D. CO

Câu 9. Cho các loại bạch cầu sau :

1. Bạch cầu mônô

2. Bạch cầu trung tính

3. Bạch cầu ưa axit

4. Bạch cầu ưa kiềm

5. Bạch cầu limphô

Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 10. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?

A. Thanh quản

B. Thực quản

C. Khí quản

D. Phế quản

Câu 11. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?

A. Khí nitơ

B. Khí cacbônic

C. Khí ôxi

D. Khí hiđrô

Câu 12. Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?

A. N2

B. NO2

C. CO

D. NO

Câu 13. Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm ?

A. Lactôzơ

B. Glucôzơ

C. Mantôzơ

D. Saccarôzơ

Câu 14. Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá

A. prôtêin.

B. gluxit.

C. lipit.

D. axit nuclêic.

Câu 15. Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành

A. glucôzơ.

B. axit béo.

C. axit amin.

D. glixêrol.

II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (5. 0 điểm):

Câu 1 (2 điểm): Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả? Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách ?

Câu 3 (2 điểm): Giải thích được cơ chế duy trì thân nhiệt qua da và qua hệ thần kinh?

———–HẾT———–

BÀI LÀM:

Đáp án đề thi cuối kì 1 Sinh 8

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5. 0 điểm): Mỗi câu đúng 0. 33 điểm, 2 câu đúng 0. 7 điểm, 3 câu đúng 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án C B B B D B C C C B B A C A C

II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (5. 0 điểm):

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

1

– Trồng nhiều cây xanh trên đường phố, công sở, trường học, bệnh viện và nơi ở.

– Hạn chế việc sử dụng các thiết bị thải ra các khí độc hại, không hút thuốc lá.

– Xây dựng nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp, thường xuyên dọn vệ sinh, không khạc nhổ bừa bãi.

– Nên đeo khẩu trang khi đi ngoài đường phố và khi dọn vệ sinh.

0. 5

0. 5

0. 5

0. 5

2

– Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ để thấm dịch tiêu hoá à tiêu hoá hiệu quả hơn.

– Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn.

Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hoá và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung à tiêu hoá có hiệu quả hơn.

0. 25

0. 25

0. 5

3

Cơ chế điều hoà thân nhiệt ở người:

* Vai trò của da.

– Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt.

+ Khi trời nóng, lao động nặng: Mao mạch ở da dãn toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi.

+ Khi trời rét: Mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt

* Vai trò của hệ thần kinh

– Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xa dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

0. 5

0. 25

0. 25

1

Ma trận đề thi học kì 1 Sinh học 8

Nội dung Các mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL

Chủ đề 1:

Khái quát về cơ thể người

– Nêu được vị trí, cấu tạo và chức năng của từng loại mô.

– Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3 c

1 đ

10%

3 c

1 đ

10%

Chủ đề 2:

Vận động

– Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.

– Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3 c

1 đ

10%

3 c

1 đ

10%

Chủ đề 3:

Tuần hoàn

– Học sinh nêu được vai trò của tiểu cầu trong quá trình đông máu.

– Nêu được chức năng của hồng cầu và huyết tương.

– Học sinh nêu được hoạt động chủ yếu của bạch cầu.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3 c

1 đ

10%

3 c

1 đ

10%

Chủ đề 4: Hô hấp

– Kể tên các cơ quan trong hê hô hấp.

– Định nghĩa về sự thông khí ở phổi.

– Học sinh chỉ ra được tác nhân gây hại cho hệ hô hấp

– Xây dựng cho mình phương pháp luyện tập hiệu quả để có hệ hô hấp khỏe mạnh

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3 c

1 đ

10%

1 c

2 đ

10%

4 c

3 đ

30%

Chủ đề 5: Tiêu hóa

– Nêu được quá trình tiêu hóa ở khoang miệng, sản phẩm, thức ăn được tiêu hóa ở khoang miệng

– Nêu được tên của thức ăn, sản phẩm của quá trình tiêu hóa ở dạ dày

– Nêu được tên của thức ăn, sản phẩm của quá trình tiêu hóa ở ruột non

– Xây dựng thói quen ăn uống đảm bảo vệ sinh.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3 c

1 đ

10%

1 c

1 đ

10%

4 c

2 đ

20%

Chủ đề 6: Trao đổi chất và năng lượng

– Giải thích được cơ chế duy trì thân nhiệt qua da và qua hệ thần kinh.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1 c

2 đ

20%

1 c

2 đ

20%

Tổng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

12 c

4 đ

40%

4 c

3đ

30%

1 c

2 đ

20%

1 c

1 đ

10%

18 c

10 đ

100%

Đề thi Sinh lớp 8 học kì 1 – Đề 2

Đề thi học kì 1 Sinh 8

I. Trắc nghiệm: (4 điểm).

-Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các xương sau đây xương dài là:

A. Xương sống.
B. Xương vai.
C. Xương đòn.
D. Xương sọ.

Câu 2: Sụn đầu xương có chức năng gì ?

A. Giúp xương to về bề ngang.
B. Tạo các ô trống chứa tuỷ đỏ.
C. Phân tán lực tác động.
D. Giảm ma sát trong khớp xương.

Câu 3: Hồng cầu có chức năng gì?

A. Vận chuyển nước và muối khoáng.
B. Vận chuyển khí CO2 và O2. .
C. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
D. Vận chuyển khí và chất khoáng.

Câu 4: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào giống nhau ở điểm nào?

A. Đều lấy oxi thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
B. Đều lấy vào oxy và các chất cần thiết, đều thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
C. Đều lấy vào oxy và thải ra cacbonic các sản phẩm phân hủy khác.
D. Đều lấy vào oxy và các chất cần thiết thải ra các sản phẩm phân hủy khác. .

Câu 5: Sự trao đổi khí ở tế bào xảy ra như thế nào?

A. Oxy vào tế bào và Cacbonic ở tế bào vào máu.
B. Oxi và cacbonic từ tế bào vào máu.
C Khí ôxi và cacbônic từ máu vào tế bào.
D. Cacbonic vào tế bào và oxy máu vào tế bào.

Câu 6: “Nổi da gà” là hiện tượng:

A. Tăng thoát nhiệt
B. Tăng sinh nhiệt.
C. Giảm thoát nhiệt.
D. Giảm sinh nhiệt

Câu 7: Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?

A. Lồng ngực được nâng lên.
B. Lồng ngực được hạ xuống.
C. Lồng ngực hẹp lại.
D. Lồng ngực không thay đổi.

Câu 8: Phổi có chức năng như thế nào?

A. Làm ẩm không khí và dẫn khí.
B. Làm ấm không khí và dẫn khí.
C. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
D. Trao đổi và điều hòa không khí.

Tự luận: (6 điểm ).

Câu 9:(1,5 điểm) Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ?

Câu 10: (2,5 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp chức năng hấp thụ. Kể một số

bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh.

Câu 11: (1 điểm) Các em thường có thói quen thuận bên nào nên khi vác, xách vật nặng ta cũng thường dùng tay, vai thuận nhiều hơn. Điều này có nên không? Tại sao?

Câu 12: (1 điểm) Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cần thực hiện sơ cứu như thế nào ?

Đáp án đề thi Sinh lớp 8 học kì 1

I. Trắc nhiệm : ( 4 điểm)

– Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

D

B

B

A

C

A

C

II. Tự luận: ( 6 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

9

(1,5 điểm)

Phản xạ là Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc môi trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.

VD : Cho ví dụ đúng

1

0,5

10

(2,5 điểm)

*Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:

+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp

+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ.

+ Mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc

+ Ruột non rất dài, tổng diện tích bề mặt hấp thụ 400 – 500 mét vuông .

* Các bệnh về đường tiêu hóa thường gặp:

– Viêm loét dạ dày, Viêm loét tá tràng ,viêm ruột thừa. . .

* Cách phòng tránh:

– Ăn đủ chất, ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, ăn uống hợp vệ sinh, sau khi ăn, nghỉ ngơi và làm việc hợp lí. . .

0,25

0,25

0,25

0,25

0,75

0,75

11

(1 điểm)

Điều này không nên.

Vì các em đang ở lứa tuổi học sinh, bộ xương đang phát triển, khi vác nặng ta phải phối hợp cho đều hai bên để bộ xương phát triển cân đối, tránh bị lệch xương, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

0,25

0,75

12

(1 điểm)

– Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cần sơ cứu.

+ Không được nắn bóp bừa bãi .

+ Đặt nạn nhân nằm yên .

+ Dùng gạc hay khăn sạch lau nhẹ vết thương.

+ Tiến hành sơ cứu băng bó và đưa đến cơ sở y tế gân nhất .

0,25

0,25

0,25

0,25

Ma trận đề thi học kì 1 Sinh 8

Mức độ

đánh

giá

Kiến

thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TNKQ

Tự luận

TNKQ

Tự luận

TNKQ

Tự luận

TNKQ

Tự luận

1. Mở đầu – Khái quát về cơ thể người.

trình bày được khái niệm phản xạ và biết lấy ví dụ

Vận dụng được kiến thức vào việc phòng tránh bệnh lệch xương, ảnh hưởng đến sức khỏe

Câu

Điểm

Tỉ lệ %

C9

1,5

15%

C11

1

10%

2

2,5

25%

2. Vận động

Biết được cấu tạo và chức năng của các loại xương

Vận dụng được các kĩ năng sơ cấp cứu người gãy xương

Câu

Điểm

Tỉ lệ %

C1,2

1

10%

C12

1

10%

3

2

20%

3. Tuần hoàn

Biết được chức năng quan trọng của hồng cầu máu trong cơ thể con người

Câu

Điểm

Tỉ lệ %

C3

0,5

5%

1

0,5

5%

4. Hô hấp

Biết được chức năng chính của phổi, xác định được hoạt động của các cơ quan khác, khi phổi thực hiện trao đổi khí

Hiểu được trình tự trao đôi các khí ở tế bào

Câu

Điểm

Tỉ lệ %

C7,8

1

10%

C5

0,5

5%

3

1,5

15%

5. Tiêu hóa

Nêu được cấu tạo của ruột non, kể tên được một số bệnh tiêu hóa và cách phòng bệnh

Câu

Điểm

Tỉ lệ %

C10

2,5

25%

1

2,5

25%

6. Trao đổi chất và năng lượng

Phân biệt được sự giống nhau giữa sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào, giải thích được hiện tượng phản ứng khi “nổ da gà” ở người

Câu

Điểm

Tỉ lệ %

C4,6

1

10%

2

1

10%

TỔNG

Câu

Điểm

Tỉ lệ %

6

4

40%

2

3

30%

3

2

20%

1

1

10%

12

10

100%

Đề thi Sinh lớp 8 học kì 1 – Đề 3

Đề thi học kì 1 Sinh 8

I. TRẮC NGHIỆM:(4 ĐIỂM)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Trong quá trình đông máu tế bào máu nào sau đây tham gia hình thành khối đông máu?

a. Hồng cầu
b. Bạch cầu
c. Tiểu cầu
d. Huyết thanh

Câu 2: Hồng cầu có Hb (huyết sắc tố) kết hợp với CO2 máu có màu

a. đỏ tươi.
b. đỏ thẫm.
c. đen
d. vàng nhạt.

Câu 3: Thành phần cấu tạo máu gồm:

a. huyết tương và các tế bào máu
c. huyết tương và hồng cầu.
b. hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
d. huyết tương và bạch cầu.

Câu 4: Bạch cầu gồm mấy loại?

a. 4
b. 5.
c. 2.
d. 3.

Câu 5: Ở người có các loại mô nào sau đây?

a. Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô phân sinh.
b. Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
c. Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ tim, mô phân sinh.
d. Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ tim, mô cơ trơn

Câu 6: Ở người mô liên kết gồm:

a. mô cơ, mô sợi, mô sụn, mô xương.
b. mô biểu bì, mô sợi, mô xương, mô mỡ.
c. mô cơ vân, mô sợi, mô xương, mô mỡ.
d. mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ.

Câu 7: Mô là

a. một tập hợp tế bào có cấu tạo, hình dạng, kích thước khác nhau, đảm nhận chức năng nhất định.
b. một tập hợp tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau trong cơ thể.
c. một tập hợp tế bào có cấu tạo giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau trong cơ thể.
d. một tập hợp tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận các chức năng nhất định trong cơ thể.

Câu 8: Máu được xếp vào loại mô nào?

a. mô thần kinh.
b. mô biểu bì.
c. mô cơ.
d. mô liên kết.

Câu 9: Ở người khớp nào sau đây là khớp động?

a. Khớp hộp sọ.
b. Cột sống.
c. Khớp đầu gối.
d. Khớp hộp sọ, cột sống.

Câu 10: Khối xương sọ ở người có 8 xương ghép lại tạo ra hộp sọ lớn chứa

a. mô
b. tế bào.
c. não.
d. sụn.

Câu 11: Bộ xương người gồm nhiều xương được chia thành 3 phần là:

a. xương cổ, xương thân, xương chi.
c. xương đầu, xương thân, xương chân
b. xương đầu, xương thân, xương chi.
d. xương đầu, xương thân, xương tay.

Câu 12: Xương thân gồm:

a. xương cột sống và xương sườn.
b. xương cột sống và đốt sống.
c. xương cột sống, xương sườn, xương ức.
d. xương sườn và xương lồng ngực.

Câu 13: Dung tích sống là gì?

a. Là thể tích khí khi hít vào gắng sức
b. Là thể tích khí lớn nhất mà một cơ thể hít vào và thở ra
c. Là tổng dung tích của phổi
d. Là tổng dung tích của khí cặn và khí lưu thông

Câu 14: Nắp thanh quản có chức năng

a. để thức ăn không vào đường tiêu hóa
b. để không khí không vào đường hô hấp
c. để thức ăn không vào đường hô hấp.
d. để không khí vào đườngtiêu hóa.

Câu 15: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?

a. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic
b. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi
c. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic
d. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ

Câu 16: Cơ quan hô hấp gồm các bộ phận:

a. hai lá phổi và các mao mạch
b. đường dẫn khí và hai lá phổi
c. khí quản và hai lá phổi
d. thanh quản và khí quản

II. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

Câu 1: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ vận động ?(1 đ)

Câu 2: Trong gia đình có 4 người: Cha có nhóm máu O, mẹ có nhóm máu A, con gái thứ nhất có nhóm máu AB, con gái thứ 2 có nhóm máu B, hãy lập sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu của 4 người trong gia đình trên trên? Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao? (2đ)

Câu 3: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? (1đ )

Câu 4: Tại khoang miệng thức ăn xảy ra những biến đổi nào trong quá trình tiêu hóa, những hoạt động nào tham gia vào biến đổi đó? Tại sau khi nhai cơm lâu trong miệng có vị ngọt (2 đ)

Đáp án đề thi Sinh lớp 8 học kì 1

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

c

b

a

b

b

d

d

d

c

c

b

c

b

c

c

a

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: (1 đ)

+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.

+ Tắm nắng để cơ thể tổng hợp vitamin D, giúp chuyển hoá canxi tạo xương.

+ Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.

Để chống cong, vẹo cột sống cần chú ý:

+ Khi mang vật nặng, phải mang vác đều 2 tay, 2 vai, mang vác vừa sức.

+ Tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo, không cúi gò lưng.

. . . . . . . . . . . . . . . .

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi học kì 1 Sinh 8

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022 – 2023 5 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 8 môn Sinh (Có ma trận, đáp án) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *